Danh mục phương thức xét tuyển do Bộ GD-ĐT quy định như sau:
TT | Mã | Tên phương thức xét tuyển |
1 | 100 | Kết quả thi tốt nghiệp THPT |
2 | 200 | Kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 | 301 | Tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
4 | 302 | Kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác |
5 | 303 | Tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT |
6 | 401 | Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển |
7 | 402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển |
8 | 403 | Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển |
9 | 404 | Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức để xét tuyển |
10 | 405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
11 | 406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
12 | 407 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển |
13 | 408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
14 | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
15 | 410 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
16 | 411 | Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
17 | 412 | Qua phỏng vấn |
18 | 413 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn để xét tuyển |
19 | 414 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với với phỏng vấn để xét tuyển |
20 | 500 | Sử dụng phương thức khác |
Bộ GD-ĐT lưu ý đối với cơ sở đào tạo giáo dục đại học, cao đẳng, với mỗi mã xét tuyển (ngành/nhóm ngành), cơ sở đào tạo (CSĐT) phải cung cấp các thông tin về những phương thức xét tuyển mà CSĐT sử dụng để xét tuyển.
CSĐT sẽ phải xét tuyển tất cả các phương thức xét tuyển cho thí sinh (nếu thí sinh có đăng ký xét tuyển và đủ điều kiện xét tuyển)
Mã phương thức xét tuyển: Mã phương thức xét tuyển gồm 3 ký tự do CSĐT tự định nghĩa nhưng phải tham chiếu với mã phương thức xét tuyển do Bộ GD-ĐT quy định, hoặc có thể sử dụng mã phương thức xét tuyển do Bộ GD-ĐT quy định tại Danh mục phương thức xét tuyển .
- Mã tổ hợp xét tuyển:
+ Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (có sử dụng mã tổ hợp như xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT) sử dụng Mã tổ hợp xét tuyển do Bộ GD-ĐT quy định; đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, các môn năng khiếu NK1, NK2 là do CSĐT quy định.
+ Đối với các phương thức xét tuyển khác: Mã tổ hợp gồm 3 ký tự do CSĐT tự quy định.
Thí sinh xét tuyển sớm vẫn phải đăng ký xét tuyển trên Hệ thống
Bộ GD-ĐT quy định, thí sinh xét tuyển sớm tại cơ sở đào tạo, vẫn phải đăng ký xét tuyển trên Hệ thống: Thí sinh chọn thứ tự cho nguyện vọng đã được các CSĐT xét tuyển sớm (kết quả xét tuyển sớm được các CSĐT đưa lên Hệ thống để hỗ trợ thí sinh lựa chọn).
Thí sinh xét tuyển sớm phải cung cấp các minh chứng (điểm xét tuyển, minh chứng về đối tượng ưu tiên) cho cơ sở đào tạo (nếu cơ sở đào tạo yêu cầu) để làm căn cứ xét tuyển. Cơ sở đào tạo không được yêu cầu thí sinh cung cấp văn bản xác nhận về nơi thường trú.
Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (xét tuyển theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành), nếu đã xác nhận nhập học trên Hệ thống sẽ không được đăng ký xét tuyển tiếp.
Trong thời gian thí sinh đăng ký xét tuyển, thí sinh chọn cung cấp dữ liệu trên Hệ thống để xét tuyển: Điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập bậc THPT, kết quả thi đánh giá năng lực, tư duy (nếu có).