Cập nhật lịch nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 của học sinh các tỉnh, thành

Tính tới 13.1 (14 tháng chạp), đã có hơn 40 tỉnh, thành công bố lịch nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025. Hiện tại Kontum đang là tỉnh cho học sinh nghỉ Tết Âm lịch lâu nhất, lên tới 17 ngày, các tỉnh nghỉ ngắn nhất là 9 ngày

Theo lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức được Thủ tướng đồng ý, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ từ thứ Bảy ngày 25.1 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 2.2 (mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).

Năm nay nghỉ dài hơn 2 ngày so với mọi năm do 5 ngày nghỉ Tết nối tiếp 4 ngày cuối tuần. Người dân sẽ có nhiều thời gian hơn để về quê thăm gia đình hay tham gia các chuyến du lịch từ ngắn đến dài ngày ở trong và ngoài nước.

Đối với học sinh, đa số các tỉnh thực hiện theo Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức được Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Bên cạnh đó có một số tỉnh cho học sinh nghỉ dài hơn. Hiện tại Kontum đang là tỉnh cho học sinh nghỉ Tết Âm lịch lâu nhất, lên tới 17 ngày.

Học sinh Hà Nội được nghỉ 9 ngày; học sinh TP. Hồ Chí Minh và 10 tỉnh khác cùng cho học sinh nghỉ 14 ngày.

Chi tiết lịch nghỉ tết của các tỉnh thành (cập nhật tới 13.1)

STT Địa phương Lịch nghỉ Số ngày
1 Hà Nội 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
2 TP.HCM 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
3 An Giang 20.1 - 2.2.2025 - 21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 14
4 Kon Tum 24.1 - 9.2.2025 - 25 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng 17
5 Bạc Liêu 20.1 - 2.2.2025 - 21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 14
6 Bình Phước 20.1 - 2.2.2025 - 21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 14
7 Bình Thuận 22.1 - 4.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng 14
8 Kiên Giang 27.1 - 9.2.2025 - 28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng 14
9 Lào Cai 24.1 - 6.2.2025 - 25 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng 14
10 Phú Thọ 20.1 - 2.2.2025 - 21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 14
11 Quảng Ninh 27.1 - 9.2.2025 - 28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng 14
12 Sóc Trăng 27.1 - 9.2.2025 - 28 tháng Chạp đến 12 tháng Giêng 14
13 Tây Ninh 22.1- 4.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng 14
14 Trà Vinh 20.1 - 2.2.2025 - 21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 14
15 Yên Bái 22.1 - 4.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng 14
16 Bà Rịa - Vũng Tàu 25.1 - 6.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 9 tháng Giêng 13
17 Cần Thơ 22.1 - 2.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 12
18 Đắk Lắk 22.1 - 2.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 12
19 Đắk Nông 25.1 - 5.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng 12
20 Đồng Nai 22.1 - 2.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 12
21 Gia Lai 25.1 - 5.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 8 tháng Giêng 12
22 Thanh Hoá 22.1 - 2.2.2025 - 23 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 12
23 Bình Dương 25.1 - 4.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng 11
24 Đà Nẵng 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
25 Hà Tĩnh 25.1 - 4.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng 11
26 Nghệ An 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
27 Phú Yên 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
28 Quảng Trị 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
29 Tiền Giang 23.1 - 2.2.2025 - 24 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 11
30 Bình Định 24.1 - 2.2.2025 - 25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 10
31 Long An 24.1 - 2.2.2025 - 25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 10
32 Bắc Giang 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
33 Bắc Ninh 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
34 Đồng Tháp 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
35 Hải Dương 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
36 Hải Phòng 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
37 Lâm Đồng 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
38 Quảng Nam 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
39 Thái Nguyên 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
40 Thừa Thiên - Huế 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9
41 Vĩnh Phúc 25.1 - 2.2.2025 - 26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng 9

Giáo dục

Đại học Quốc gia Hà Nội ưu tiên đầu tư nhóm các nhà khoa học xuất sắc, phòng thí nghiệm trọng điểm
Giáo dục

Đại học Quốc gia Hà Nội ưu tiên đầu tư nhóm các nhà khoa học xuất sắc, phòng thí nghiệm trọng điểm

Lãnh đạo Đại học Quốc gia Hà Nội cho biết, năm 2025, phát triển các nguồn lực phục vụ nâng cao nghiên cứu khoa học, đảm bảo chất lượng đào tạo, trong đó ưu tiên đầu tư cho nhóm các nhà khoa học xuất sắc, phòng thí nghiệm trọng điểm và nhóm nghiên cứu mạnh.

Sinh viên, giảng viên háo hức tham dự “Hội làng 2025” của Trường Quản trị và Kinh doanh
Giáo dục

Sinh viên, giảng viên háo hức tham dự “Hội làng 2025” của Trường Quản trị và Kinh doanh

Trong không khí vui tươi, ấm áp chào đón Tết Nguyên đán Ất Tỵ , Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB), Đại học Quốc gia Hà Nội vừa tổ chức chương trình “Hội làng 2025”. Đây là sự kiện văn hoá truyền thống thường niên của nhà trường trong suốt quá trình 30 năm hình thành và phát triển.