Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển sinh hơn 1.800 chỉ tiêu với 6 phương thức xét tuyển

- Thứ Hai, 08/04/2024, 18:47 - Chia sẻ

Ngày 8.4, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố dự kiến Đề án tuyển sinh năm 2024.

Tuyển sinh 1.850 chỉ tiêu, 6 phương thức xét tuyển

Theo đó, năm 2024, Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển sinh tổng số 1.850 chỉ tiêu. Nhà trường sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo.

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại học Khoa học tự nhiên. Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Phương thức 4: Thi Đánh giá năng lực. Xét tuyển thí sinh có kết quả thi Đánh giá năng lực học sinh THPT còn hạn sử dụng do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.

Phương thức 5: Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:

Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

Phương thức 6: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Thời gian đăng ký của các phương thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ GD-ĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường ĐH Khoa học tự nhiên.

Thí sinh sau khi trúng tuyển có thể đăng ký xét tuyển chương trình đào tạo đặc biệt

Theo Trường ĐH Khoa học tự nhiên, thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của trường.

Các chương trình đào tạo đặc biệt được nhà nước đầu tư bao gồm chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao. 

Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng:

Chương trình đào tạo tài năng các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học tài năng.

Sinh viên học chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy.

Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập. Ngoài ra sinh viên thuộc chương trình cử nhân tài năng còn được xét học bổng hỗ trợ học tập dành cho các ngành khoa học cơ bản được ưu tiên đầu tư với mức 35 triệu/năm (có thể đạt tới 140 triệu/sinh viên trong 4 năm). Sinh viên ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở.

Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao:

Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Hóa học, Địa lý tự nhiên,  Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân chất lượng cao.

Sinh viên học chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy. Riêng đối với chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Hoá học thu theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật.

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ

Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi).

Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

z5328031467203_17a8c067c11ad16366de9dfd3e3ec209 (1).jpg -0
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
z5328034542600_c2ef559c5259104180f048dd37de24f1.jpg -0
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy

Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025

Về học phí dự kiến với sinh viên chính quy, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên cho biết, các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước.

Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:

TT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Mức học phí năm học

2024 - 2025

(nghìn đồng/ tháng)

Lộ trình tăng học phí

các năm học tiếp theo

1

QHT01

Toán học

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

2

QHT02

Toán tin

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

3

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin(*) 

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

5

QHT03

Vật lý học

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

6

QHT04

Khoa học vật liệu

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

9

QHT06

Hoá học

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

10

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

11

QHT43

Hoá dược

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

12

QHT08

Sinh học

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

13

QHT09

Công nghệ sinh học

3.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

14

QHT81

Sinh dược học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

15

QHT10

Địa lý tự nhiên

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

16

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian(*)

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

17

QHT12

Quản lý đất đai

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

18

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)

1.500

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

19

QHT13

Khoa học môi trường

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

20

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.500

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

21

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)

1.640

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

22

QHT82

Môi trường, Sức khỏe và An toàn(*)

1.500

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học 

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

24

QHT17

Hải dương học

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước(*)

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

26

QHT18

Địa chất học 

1.520

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

2.700

Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật.

Lộ trình tăng không  quá 10% so với năm học trước.

Nguyễn Liên
#