Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn năm 2024 của 17 trường quân đội

Điểm chuẩn năm 2024 của các trường quân đội dao động từ 20 đến 28,55 điểm, tăng từ 0,25 tới 0,8 điểm so với năm 2023.

Theo công bố điểm chuẩn 17 trường quân đội của Bộ Quốc phòng, thí sinh xét tuyển vào trường Sĩ quan Chính trị bằng tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,55, đồng thời có điểm thi môn Ngữ văn từ 9,5 trở lên mới trúng tuyển. Năm nay thí sinh nam miền Bắc chọn ngành Biên phòng của Học viện Biên phòng cần đạt 28,37 điểm mới trúng tuyển. 

Năm 2024, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các học viện, trường quân đội là 5.212 thí sinh tăng gần 1.000 so với năm ngoái (năm 2023 lấy 4.300 chỉ tiêu). Năm nay, chỉ tiêu xét tuyển sớm là 2.191 thí sinh.
Chi tiết điểm chuẩn năm 2024 của 17 trường khối quân đội:

Tên trường/Đối tượngĐiểm Ghi chú
1. HỌC VIỆN KTQS Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Miền Bắc  
Thí sinh Nam26,13Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8,60
Tiêu chí phụ 2: Lý ≥ 9,25
Thí sinh Nữ27,71 
b) Miền Nam  
Thí sinh Nam 25,46 
Thí sinh Nữ26,52 
2. HỌC VIỆN QUÂN Y Tổ hợp xét tuyển: A00, B00
a) Bác sỹ đa khoa  
Miền Bắc  
Thí sinh Nam26,13Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8,60
Tiêu chí phụ 2: Hóa ≥ 8,50 
Thí sinh Nữ27,49 
Miền Nam  
Thí sinh Nam25,75Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 9,00 
Thí sinh Nữ27,34 
b) Dược học  
Miền Bắc  
Thí sinh Nam25,19Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8,60 
Thí sinh Nữ27,28 
Miền Nam  
Thí sinh Nam 24,56 
Thí sinh Nữ26,26 
c) Y học dự phòng  
Thí sinh Nam miền Bắc24,35 
Thí sinh Nam miền Nam24,12 
 3. HỌC VIỆN HẬU CẦN Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Miền Bắc  
Thí sinh Nam26,22 
Thí sinh Nữ27,28 
b) Miền Nam  
Thí sinh Nam25,29 
Thí sinh Nữ26.62 
4. HỌC VIỆN KHQS  
a) Ngôn ngữ Anh Tổ hợp xét tuyển: D01
Thí sinh Nam26,48 
Thí sinh Nữ27,54 
b) Ngôn ngữ Nga Tổ hợp xét tuyển: D01, D02
Thí sinh Nam25,88 
Thí sinh Nữ27,17 
c) Ngôn ngữ Trung Quốc Tổ hợp xét tuyển: D01, D04
Thí sinh Nam26,67 
Thí sinh Nữ28,22 
d) Quan hệ quốc tế Tổ hợp xét tuyển: D01
Thí sinh Nam25,94 
Thí sinh Nữ27,72 
đ) Trinh sát kỹ thuật Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Thí sinh Nam miền Bắc 25,26 
Thí sinh Nam miền Nam24,50 
5. HỌC VIỆN HẢI QUÂN Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc24,21 
b) Thí sinh Nam miền Nam20,60 
6. HỌC VIỆN PK-KQ Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc23,70Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 7,00
Tiêu chí phụ 2: Lý ≥ 8,25 
b) Thí sinh Nam miền Nam22,05 
7. HỌC VIỆN BP Tổ hợp xét tuyển: A01, C00
a) Ngành Biên phòng  
* Tổ hợp A01   
Thí sinh Nam miền Bắc24,60 
Thí sinh Nam Quân khu 4 - Quảng Trị và TT-Huế25,20 
Thí sinh Nam Quân khu 523,04 
Thí sinh Nam Quân khu 721,30 
Thí sinh Nam Quân khu 923,70 
* Tổ hợp C00   
Thí sinh Nam miền Bắc28,37 
Thí sinh Nam Quân khu 4 - Quảng Trị và TT-Huế27,58 
Thí sinh Nam Quân khu 527,34 
Thí sinh Nam Quân khu 727,20 
Thí sinh Nam Quân khu 927,90Tiêu chí phụ 1: Văn ≥ 8.75 
b) Ngành Luật: C00  
Thí sinh Nam miền Bắc26,75Tiêu chí phụ 1: Văn ≥ 8.00 
Thí sinh Nam miền Nam26,63 
 8. TRƯỜNG SQLQ1 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Thí sinh Nam miền Bắc24,45Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8.80 
 9. TRƯỜNG SQLQ2  Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và Thừa Thiên Huế)
24,68 
b) Thí sinh Nam Quân khu 523,75 
c) Thí sinh Nam Quân khu 723,89 
d) Thí sinh Nam Quân khu 925,24Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8,40
Tiêu chí phụ 2: Lý ≥ 8,00
10. TRƯỜNG SQCT  
Thí sinh Nam miền Bắc  
Tổ hợp C0028,55Tiêu chí phụ 1: Văn ≥ 9,50 
Tổ hợp A0026,22 
Tổ hợp D0125,41 
Thí sinh Nam miền Nam  
Tổ hợp C0027,20Tiêu chí phụ 1: Văn ≥ 7,50 
Tổ hợp A0024,92 
Tổ hợp D0123,20 
11. TRƯỜNG SQPB Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc21,70 
b) Thí sinh Nam miền Nam22,25 
12. TRƯỜNG SQCB  Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc22,45Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 7,20
Tiêu chí phụ 2: Lý ≥ 7,00 
b) Thí sinh Nam miền Nam22,05 
13. TRƯỜNG SQTT Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc22,80 
b) Thí sinh Nam miền Nam23,42Tiêu chí phụ 1: Toán ≥ 8,40 
 14. TRƯỜNG SQTTG Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc22,55 
b) Thí sinh Nam miền Nam22,45 
15. TRƯỜNG SQPH Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc22,55 
b) Thí sinh Nam miền Nam21,25 
16. TRƯỜNG SQĐC Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
a) Thí sinh Nam miền Bắc22,45 
b) Thí sinh Nam miền Nam22,20 
17. TRƯỜNG SQKQ Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Phi công quân sự:
Thí sinh Nam toàn quốc
22.35 
SQ Dù-Tìm kiếm CN đường không
Thí sinh Nam toàn quốc
21.05 

Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3
Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3

Ngày 16.9, Chi bộ, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV), Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức phát động ủng hộ đồng bào các tỉnh, thành phố phía Bắc khắc phục hậu quả do cơn bão số 3 gây ra. 

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép
Giáo dục

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai xác định, Trường THPT Văn Lang chưa chuyển đổi từ loại hình dân lập sang tư thục, thiếu nhiều phòng chuyên môn, tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép, trường không được giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 nhưng vẫn thu nhận hồ sơ là sai quy định.

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất
Giáo dục

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất

Thương cảm với hoàn cảnh em nhỏ trong vụ sạt lở đất ở Cuối Hạ - Kim Bôi (Hoà Bình) khi mất cả cha lẫn mẹ, hai anh em ruột Nguyễn Gia An - lớp 4A2 và Nguyễn Minh Tuấn - lớp 1A1, Trường Tiểu Học Trần Hưng Đạo, TP. Hoà Bình đã đập lợn tiết kiệm để góp tiền ủng hộ 15 triệu đồng.

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ
Giáo dục

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ

Giám đốc Sở GD-ĐT tỉnh Cao Bằng Nguyễn Ngọc Thư cho biết, sau đợt mưa lũ vừa qua, trên địa bàn tỉnh có 2 giáo viên và 7 học sinh thiệt mạng, 1 học sinh bị thương. Bên cạnh đó, 40 cơ sở giáo dục bị hư hỏng, ảnh hưởng do ngập nước, sạt lở.

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Giáo dục

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được xây dựng theo quan điểm quy hoạch, sắp xếp, gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và nhu cầu của người học. Riêng các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, quan điểm là "mở rộng, di dời" chứ không chỉ "di dời".