Đặc biệt, hai bệnh này đều liên quan đến chế độ ăn uống không lành mạnh, lười hoạt động thể lực hoặc lạm dụng đồ uống có cồn.
Vậy nên theo Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ, những bệnh nhân này cần tuân theo một chế độ ăn lành mạnh, cần giảm cân ở những người thừa cân béo phì, ăn giảm muối, tăng kali trong khẩu phần, hạn chế rượu và tăng cường hoạt động thể lực.
Dinh dưỡng trong bệnh tăng huyết áp và rối loạn mỡ máu
1. Nguyên tắc dinh dưỡng
- Duy trì cân nặng khỏe mạnh (BMI: 18,5- 22,9 kg/m2)
- Năng lượng: 30-35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
- Protein: 15-20% tổng năng lượng.
- Lipid: 20 - 25% tổng năng lượng (trong đó 2/3 là acid béo không no), cholesterol < 300mg/ngày
- Glucid: 50 - 60% tổng năng lượng, ưu tiên ngũ cốc nguyên cám. Đường: < 25g/ngày
- Ăn giảm muối (< 5g muối/ ngày).
- Chất xơ: > 20g/ngày
- Tăng cường thực phẩm giàu Kali, canxi, magie
2. Lời khuyên dinh dưỡng
a. Thực phẩm nên dùng
- Các loại gạo, mỳ, ngô, khoai củ, sắn, bún, phở. Ưu tiên ngũ cốc nguyên cám như gạo lứt, yến mạch, bánh mỳ đen hoặc ngũ cốc xay xát dối
- Ăn đa dạng các loại thịt, cá, tôm, cua, đậu phụ… (đặc biệt là cá: ăn cá ít nhất 3 - 4 lần/tuần).
- Dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu hướng dương, dầu hạt cải, dầu vừng,…)
- Ăn đa dạng rau, quả trái cây, trung bình khoảng 300-400g rau hoặc trái cây/ngày
- Các loại hạt: đậu đỗ, hạt lạc, hạt bí, hạt hướng dương, hạt điều, óc chó, hạnh nhân,…
- Thực phẩm giàu Kali: rau giền, rau khoai lang, rau ngót, rau bí, khoai tây, khoai sọ, hạt điều, chuối, bơ, ổi, kiwi,...
b. Thực phẩm hạn chế dùng:
- Thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, cà muối, xúc xích, lạp xưởng,…
- Thực phẩm chứa nhiều Cholesterol: Phủ tạng động vật (tim, lòng, óc…), tủy xương, lòng đỏ trứng
- Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa: dầu dừa, dầu cọ, mỡ động vật, bơ động vật, sữa toàn phần
- Thực phẩm chứa nhiều đường: đường kính, nước ngọt, bánh kẹo, kem, chè…
- Các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá…. giới hạn dưới 2 đơn vị cồn/ngày với nam và 1 đơn vị cồn/ngày với nữ. 1 đơn vị cồn tương đương 1 cốc bia hơi 330ml, 1 ly rượu vang 100 ml hoặc 1 chén rượu mạnh 30ml
c. Chế biến món ăn
- Lượng muối ≤ 5g muối/ngày: Quá trình chế biến cho < 4g muối.
+ Nên chế biến các món ăn nhạt tới mức có thể chấp nhận được và giảm dần lượng muối tới mục tiêu: < 5g muối/ ngày.
+ 5 g muối = 35 gram xì dầu (3,5 thìa) = 8 gram bột canh = 11 gram hạt nêm= 25ml nước mắm
- Hạn chế các món: xào, quay, rán
d. Chế độ ăn DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension)
Chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH) có thể làm giảm huyết áp tâm thu khoảng 6 đến 11 mmHg ở cả người tăng huyết áp cũng như người bình thường. DASH nhấn mạnh vào ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, sữa ít béo, các loại hạt, cá, thịt nạc và chất béo không bão hòa. Chế độ này chứa nhiều canxi, chất xơ, kali và magiê, đồng thời ít chất béo toàn phần, chất béo bão hòa, cholesterol và natri.
Nhóm thực phẩm | Số đơn vị | Kích thước 1 đơn vị | Thực phẩm nên dùng | Lợi ích |
Ngũ cốc | 6-8 đơn vị/ngày | 1 lát bánh mì gối ½ bát cơm | Gạo lứt, yến mạch, bánh mì đen | Cung cấp năng lượng và chất xơ |
Rau | 4-5 đơn vị/ngày | 75 gram phần rau ăn được | Ăn đa dạng: cải xanh, rau muống, rau ngót,… | Cung cấp chất xơ, kali, magie |
Hoa quả | 4-5 đơn vị/ngày | 75 gram quả | Ăn đa dạng: táo, chuối, cam, quýt, bưởi, xoài,… | Cung cấp chất xơ, kali, magie |
Thịt, cá | Dưới 6 đơn vị/ngày | 30g thịt, cá bỏ xương hoặc 1 quả trứng | Thịt nạc, gia cầm bỏ da, cá, hải sản | Cung cấp protein, magie, canxi |
Dầu ăn | 2-3 đơn vị/ngày | 5ml dầu ăn/ bơ | Dầu thực vật, sốt mayonnaise ít béo | Cung cấp năng lượng |
Sữa | 2-3 đơn vị/ngày | 100 ml sữa/ sữa chua 15g phô mai | Sữa/ sữa chua/ phô mai ít béo hoặc tách béo | Cung cấp canxi và protein |
Hạt | 4-5 đơn vị/ tuần | 40-50g hạt 10 gram bơ lạc | Hạt lạc, Hạnh nhân, hạt điều, óc chó, hạt hướng dương, đậu Hà Lan, đậu thận | Cung cấp năng lượng, protein, magie, chất xơ |
Đường | Dưới 5 đơn vị/ tuần | 1 thìa cà phê đường, mật ong (5g) | Hạn chế bánh kẹo, nước ngọt, thực phẩm thêm đường. |
3. Thực đơn mẫu
Bệnh nhân 50kg, Năng lượng: 1500-1600Kcal/ ngày, protein: 70-80g/ngày
Giờ ăn | Món ăn |
Bữa sáng | Bún cá Bún 150g; Cá rô phi 50g; dầu ăn 3ml, rau 100g |
Bữa trưa | Cơm 1,5 bát con (90g gạo tẻ) Cá chép hấp (120g cả xương) Nem rán 2 chiếc (15g thịt lợn nạc/cái, dầu ăn 7 ml) Rau cải bắp luộc 200g ½ quả ổi 150g |
Bữa phụ chiều | 200ml sữa tươi tách béo |
Bữa tối | Cơm 1,5 bát con (90g gạo tẻ) Thịt lợn nạc rim tiêu 60g Đậu phụ xốt cà chua 1 bìa 60g, dầu ăn 7ml Su su luộc 200g Xoài chín 150g |
Chú ý: Ăn nhạt tương đối, lượng muối trong ngày 3-4g hoặc thay bằng 3- 4 thìa nước mắm (thìa 5ml)
Thực phẩm thay thế tương đương
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi