Trong tiến trình đổi mới đạo tạo đại học, tiệm cận chương trình và mô hình đào tạo tiên tiến, hiện đại trên thế giới nhằm hướng tới đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu đòi hỏi thị trường lao động ngày một khắt khe, biến đổi nhanh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và kỷ nguyên số, Đại học Bách khoa Hà Nội đã xây dựng mô hình và các chương trình đào tạo theo hướng tích hợp đại học – sau đại học với hai định hướng:
- Định hướng nghiên cứu hàn lâm, nghiên cứu phát triển với chương trình Cử nhân – Thạc sĩ khoa học 4 + 1,5 năm (áp dụng tuyển sinh và đào tạo từ năm 2017).
- Định hướng ứng dụng nghề nghiệp với chương trình Cử nhân – Kỹ sư chuyên sâu đặc thù 4+ 1,5 năm (áp dụng tuyển sinh và đào tạo từ năm 2020).
Các chương trình bậc cử nhân (4 năm) được xây dựng theo hướng cung cấp kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở ngành vững chắc, kiến thức ngành rộng, chú trọng phát triển năng lực người học, phát triển các kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng mềm, học tập trải nghiệm.
Các chương trình thạc sĩ khoa học (1,5 năm) sẽ cung cấp cho người học kiến thức ngành rộng, tiên tiến để đáp ứng tốt với sự phát triển nhanh của kỹ thuật - công nghệ, chuyên ngành chuyên sâu gắn với hoạt động nghiên cứu để thích ứng tốt với công việc nghiên cứu phát triển hệ thống/sản phẩm kỹ thuật, bên cạnh đó người học được trang bị kiến thức liên ngành, kiến thức nền tảng về quản lý dự án nghiên cứu phát triển, trong đó đặc biết quan tâm tới việc nâng cao năng lực nghiên cứu và tư duy khoa học.
Các chương trình kỹ sư chuyên sâu đặc thù (1,5 năm) được thiết kế nhằm cung cấp cho người học các kiến thức chuyên môn chuyên sâu gắn với chuyên ngành hoặc lĩnh vực ứng dụng của ngành, kiến thức nền tảng về quản lý và triển khai dự án để thích ứng tốt với công việc thiết kế giải pháp kỹ thuật, công nghệ, chú trọng đào tạo trải nghiệm, thực tế nghề nghiệp gắn với các nhà máy, doanh nghiệp, tập đoàn công nghiệp.
Người tốt nghiệp kỹ sư chuyên sâu đặc thù theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp sẽ có trình độ tương đương bậc thạc sĩ, xếp bậc trình độ 7 trong Khung trình độ quốc gia, được cấp văn bằng kỹ sư tương đồng với hầu hết các trường đại học kỹ thuật tại các nước phát triển.
Tất cả các chương trình tích hợp cử nhân – thạc sĩ khoa học, cử nhân – kỹ sư chuyên sâu đặc thù có tổng thời gian 5,5 năm với khối lượng học tập 180 tín chỉ, được thiết kế đảm bảo tính liên thông về kiến thức, năng lực, trình độ giữa các bậc cử nhân, kỹ sư và thạc sĩ.
Bên cạnh các chương trình chuẩn được giảng dạy bằng tiếng Việt, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tiếp tục đổi mới các chương trình đào tạo tinh hoa (được gọi là EliTECH) bao gồm các chương trình tài năng, chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt tăng cường tiếng Pháp/Nhật, chương trình hợp tác quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên, phát triển năng lực, sở trường, khởi nghiệp sáng tạo theo các định hướng đào tạo chuyên sâu và hướng tới cung cấp nguồn nhân lực da dạng, có chất lượng cho thị trường việc làm toàn cầu.
Chương trình đào tạo chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội:
TT | Tên chương trình | Mã tuyển sinh | Tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ khoa học | Tích hợp Cử nhân – Kỹ sư chuyên sâu đặc thù |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | Tích hợp | Tích hợp |
2 | Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | Tích hợp | Tích hợp |
3 | Kỹ thuật Ô tô | TE1 | Tích hợp | Tích hợp |
4 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | Tích hợp | Tích hợp |
5 | Kỹ thuật Hàng không | TE3 | Tích hợp | Tích hợp |
6 | Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | Tích hợp | Tích hợp |
7 | Kỹ thuật Sinh học | BF1 | Tích hợp | Tích hợp |
8 | Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | Tích hợp | Tích hợp |
9 | Khoa học Máy tính | IT1 | Tích hợp | Tích hợp |
10 | Kỹ thuật máy tính | IT2 | Tích hợp | Tích hợp |
11 | Công nghệ Dệt May | TX1 | Tích hợp | Tích hợp |
12 | Kỹ thuật Môi trường | EV1 | Tích hợp | Tích hợp |
13 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | EV2 | Tích hợp | Tích hợp |
14 | Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | Tích hợp | Tích hợp |
15 | Kỹ thuật Hóa học | CH1 | Tích hợp | Tích hợp |
16 | Hóa học | CH2 | Tích hợp | |
17 | Kỹ thuật in | CH3 | Tích hợp | Tích hợp |
18 | Kinh tế công nghiệp | EM1 | ||
19 | Quản lý công nghiệp | EM2 | Tích hợp | |
20 | Quản trị kinh doanh | EM3 | Tích hợp | |
21 | Kế toán | EM4 | ||
22 | Tài chính - Ngân hàng | EM5 | ||
23 | Toán - Tin | MI1 | Tích hợp | Tích hợp |
24 | Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | ||
25 | Công nghệ giáo dục | ED2 | ||
26 | Kỹ thuật điện | EE1 | Tích hợp | Tích hợp |
27 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | EE2 | Tích hợp | Tích hợp |
28 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông1 | ET1 | Tích hợp | Tích hợp |
29 | Kỹ thuật Y sinh | ET2 | Tích hợp | Tích hợp |
30 | Vật lý kỹ thuật | PH1 | Tích hợp | Tích hợp |
31 | Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | Tích hợp | Tích hợp |
32 | Vật lý Y khoa | PH3 | ||
33 | Tiếng Anh Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | ||
34 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 |
(1) Chương trình thạc sĩ khoa học và Kỹ sư chuyên sâu đặc thù tách riêng thành 2 chương trình Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật viễn thông.
2. CHƯƠNG TRÌNH ELITECH
TT | Tên chương trình | Mã tuyển sinh | Tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ khoa học | Tích hợp Cử nhân – Kỹ sư chuyên sâu đặc thù |
1 | Kỹ thuật thực phẩm2 | BF-E12 | ||
2 | Kỹ thuật hóa dược | CH-E11 | ||
3 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | EE-E18 | Tích hợp | |
4 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | EE-E8 | Tích hợp | |
5 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa3 | EE-EP | ||
6 | Phân tích kinh doanh | EM-E13 | Tích hợp | |
7 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | Tích hợp | |
8 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông1 | ET-E4 | Tích hợp | |
9 | Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | Tích hợp | |
10 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT1 | ET-E9 | ||
11 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | ET-E16 | Tích hợp | |
12 | Công nghệ thông tin (Việt-Nhật) | IT-E6 | ||
13 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | IT-E7 | ||
14 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo | IT-E10 | Tích hợp | |
15 | An toàn không gian số | IT-E15 | Tích hợp | |
16 | Công nghệ thông tin (Việt-Pháp) | IT-EP | ||
17 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | Tích hợp | |
18 | Hệ thống cơ điện tử thông minh và Rô bốt4 | ME-TN | Tích hợp | |
19 | Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | Tích hợp | |
20 | Cơ khí hàng không3 | TE-EP | ||
21 | Khoa học Kỹ thuật Vật liệu | MS-E3 | Tích hợp | |
22 | Điện tử Viễn thông4 | ET-TN | Tích hợp | |
23 | Điều khiển và Tự động hóa4 | EE-TN | Tích hợp | |
24 | Khoa học máy tính4 | IT-TN | Tích hợp |
(1) Chương trình thạc sĩ khoa học tách riêng thành 2 chương trình Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật viễn thông.
(2) Kết thúc bậc cử nhân chương trình EliTECH, sinh viên có thể học tích hợp lên Thạc sĩ khoa học theo chương trình chuẩn.
(3) Chương trình Việt-Pháp PFIEV, sinh viên tốt nghiệp cấp bằng Kỹ sư chất lượng cao trình độ tương đương Thạc sĩ.
(4) Chương trình đào tạo tài năng
3. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
TT | Tên chương trình | Mã tuyển sinh | Ghi chú |
1 | Điện tử-Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | Sinh viên tốt nghiệp cử nhân các chương trình quốc tế có thể đăng ký học thạc sĩ khoa học hoặc kỹ sư chuyên sâu đặc thù của các chương trình chuẩn hoặc EliTECH cùng ngành. |
2 | Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME-LUH | |
3 | Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) | ME-GU | |
4 | Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT | |
5 | Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | |
6 | Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA | Sinh viên tốt nghiệp cử nhân có thể đăng ký học thạc sĩ các chương trình thuộc khối ngành kinh tế của các chương trình chuẩn hoặc EliTECH. |