5 phương thức tuyển sinh của Trường ĐH Điện lực năm 2023 gồm: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ); xét tuyển theo Kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2023; xét tuyển kết hợp; xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm 2023 và xét tuyển thẳng.
5 phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
Thứ nhất, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ THPT), thời gian nhận hồ sơ đợt 1 từ 01/03/2023 đến 20/06/2023; chiếm 35% chỉ tiêu tuyển sinh;
Thứ hai, xét tuyển kết hợp chiếm 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh gồm 2 nhóm: Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển. Thời gian nhận hồ sơ từ 01/3-20/6/2023. Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển;
Thứ ba, xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chiếm 55% tổng chỉ tiêu tuyển sinh;
Thứ tư, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm 2023; thời gian nhận hồ sơ đợt 1 từ 01/3-20/6/2023, chiếm 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh.
Thứ năm, xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; chỉ tiêu không giới hạn.
Trao đổi với báo chí, PGS.TS Đinh Văn Châu, quyền Hiệu trưởng trường ĐH Điện lực cho biết, năm 2023, lần đầu tiên Trường Đại học Điện lực có phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT, cụ thể, dành 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Điểm của chứng chỉ này được quy đổi về thang điểm 10 để thay thế điểm môn tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển.
Theo PGS.TS Đinh Văn Châu, trường Đại học Điện lực có 13 khoa, bộ môn; 9 trung tâm; 10 Phòng chức năng. Tổng số viên chức, giảng viên, chuyên gia hơn 550 người, trong đó có 5 Giáo sư, 38 Phó Giáo sư, 164 Tiến sĩ và 248 Thạc sĩ.
Hiện trường có 19 ngành đào tạo đại học, 10 ngành đào tạo thạc sĩ, 7 ngành đào tạo tiến sĩ, với quy mô hơn 15.000 người học.
Được biết, kết quả tuyển sinh năm 2022, điểm chuẩn của Trường Đại học Điện lực dao động từ 16 đến 24,65 điểm, trong đó ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn cao nhất.
Được biết, tuyển sinh năm 2023, Trường Đại học Điện lực đưa ra các tổ hợp xét tuyển như sau:
Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ THPT)
Thời gian nhận hồ sơ:
- Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
Cách tính điểm: Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có) ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3; ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3; ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3; |
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Học bạ) dự kiến vào cuối tháng 7/2023. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ tiếp tục thực hiện các bước đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Trường.
- Xét tuyển kết hợp
Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Thời gian nhận hồ sơ:
- Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức kết hợp; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Bản công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
- Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh thõa mãn cùng lúc 02 điều kiện sau đây:
(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2023 đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35;
(2) Thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30.
Cách tính điểm:
ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT (nếu có) Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3; ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3; |
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên)
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển kết hợp dự kiến vào cuối tháng 7/2023. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ tiếp tục thực hiện các bước đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Trường.
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau:
IELTS | TOFEL iBT | Điểm quy đổi tương đương |
5.0 | 35 – 45 | 8.5 |
5.5 | 46 – 59 | 9 |
6.0 | 60 – 78 | 9.5 |
6.5 – 9.0 | 79 – 120 | 10 |
Nhóm 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ:Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Điện lực.
- Đợt 1: Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành); Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Các điều kiện xét tuyển:Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2023 đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35 và có điểm thi 02 môn tốt nghiệp THPT năm 2023 còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Cách tính điểm:
ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có) Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
(ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên)
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
Thời gian nhận hồ sơ:Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Điện lực.
- Đợt 1: Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: thực hiện các bước đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các điều kiện xét tuyển:Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2023.
ĐXT = Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + ĐƯT |
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm 2023
Thời gian nhận hồ sơ:
Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023; Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức ĐGNL; Bản công chứng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG HN năm 2023; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
Các điều kiện xét tuyển:Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2023 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên. Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 như sau:
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + ĐƯT |
(Đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT; Các thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên)
Nhà trường sẽ thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm dự kiến vào cuối tháng 7/2023. Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ tiếp tục thực hiện các bước đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn của Trường.
- Xét tuyển thẳng:
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ tiêu phân theo ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo phương thức | |||
Kết quả học tập (Học bạ) | Kết quả thi Tốt nghiệp THPT | Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐH QGHN | Xét tuyển kết hợp | ||||
1 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 150 | 50 | 80 | 10 | 10 |
3 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 150 | 50 | 80 | 10 | 10 |
4 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 280 | 100 | 150 | 15 | 15 |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 550 | 190 | 300 | 30 | 30 |
6 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 500 | 175 | 275 | 25 | 25 |
7 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 70 | 25 | 35 | 5 | 5 |
8 | 7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 450 | 150 | 260 | 20 | 20 |
10 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 170 | 60 | 90 | 10 | 10 |
11 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 140 | 50 | 70 | 10 | 10 |
12 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
13 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 70 | 110 | 10 | 10 |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 160 | 50 | 90 | 10 | 10 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
18 | 7340301 | Kế toán | 220 | 80 | 120 | 10 | 10 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | 70 | 25 | 35 | 5 | 5 |
Tổng chỉ tiêu dự kiến | 3650 | 1270 | 1980 | 200 | 200 |