Phương án tuyển sinh của hơn 100 trường đại học năm 2024 : Nhiều ngành học mới được mở ra

Quốc Việt (tổng hợp) 22/02/2024 07:08

Tính tới thời điểm này, đã có hơn 100 trường đại học công bố đề án tuyển sinh năm 2024. Cơ bản các trường giữ nguyên phương án tuyển sinh như năm trước và bổ sung thêm tiêu chí phụ, ngành học mới...

Mở nhiều ngành học mới

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố mở đào tạo ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý (mã số 7140249) và Khoa học tự nhiên (mã số 7140247) trình độ đại học.

Đây là lần đầu tiên, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội mở ngành đào tạo giáo viên môn tích hợp, sau 5 năm ngành giáo dục công bố chương trình giáo dục phổ thông mới với sự ra đời của các môn học mới – môn tích hợp: Khoa học Tự nhiên; Lịch sử và Địa lý và sau 3 năm chương trình mới này chính thức được triển khai ở các trường trung học cơ sở trên khắp cả nước.

Năm nay, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sử dụng 5 phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Năm 2024, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến mở 6 ngành học mới liên quan đến công nghệ kinh tế. Đây là bước chuẩn bị để sắp tới trường công nghệ trực thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ra đời.

Cụ thể, 6 ngành mới gồm: Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, Quan hệ lao động. 

Các ngành mới này dự kiến tuyển sinh năm 2024. Trong đó, ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo chỉ tiêu là 100, các ngành còn lại chỉ tiêu là 50.

Theo thông báo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, ngành Quan hệ lao động đào tạo hệ cử nhân, 5 ngành còn đào tạo cả cử nhân và kĩ sư. 

Trường Đại học Ngoại thương xây dựng kế hoạch và lộ trình phát triển ngành, chương trình đào tạo theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực, lựa chọn những ngành, lĩnh vực có tính tiên phong, đáp ứng nhu cầu xã hội để đầu tư phát triển.

Năm 2024, Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới như: lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.

Năm nay, trường này dự kiến tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh.

Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội mở thêm 2 ngành đào tạo mới là An toàn thông tin và Ngôn ngữ Trung Quốc. 

Năm 2024, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7.650 chỉ tiêu, 65% trong số này từ phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường mở thêm hai ngành đào tạo mới là An toàn thông tin và Ngôn ngữ Trung Quốc; riêng ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ học 2 năm ở Việt Nam và 2 năm ở Trung Quốc.

Trường có 6 phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng; xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế; xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024; xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT; xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024.

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh quy đổi IELTS 4.5 thành 7,5 điểm môn tiếng Anh, áp dụng với phương thức ưu tiên xét tuyển, xét học bạ và xét điểm thi tốt nghiệp.

screen shot 2024-02-19 at 06.15.27.png -0
Bảng tham chiếu quy đổi văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Phần lớn các trường chỉ chấp nhận chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc 5.5 với mức quy đổi dao động 7-9 như tại Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, thí sinh có IELTS 5.0 được tính là 7 điểm tiếng Anh, cụ thể như sau:

screen shot 2024-02-19 at 06.17.50.png -0
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Trường Đại học Thăng Long năm 2024 sử dụng 5 phương thức xét tuyển. Trong đó, phương thức 2: xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế. Nhà trường công bố Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 như sau: 

screen shot 2024-02-19 at 06.20.54.png -0

Bên cạnh đó, nhiều trường đại học sử dụng Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển.

Theo đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Mở Hà Nội, năm nay nhà trường dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu đại học chính quy. 

Trường Đại học Mở Hà Nội cho biết sẽ không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh. Nhà trường thực hiện quy đổi điểm ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5. 

Mức quy đổi điểm từ chứng chỉ ngoại ngữ của Trường đại học Mỏ - Địa chất

Học viện Kỹ thuật Mật mã chỉ xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường không quy đổi nhưng cộng điểm ưu tiên với thí sinh có IELTS 5.5 trở lên. Mức cộng dao động 1,5-2,5 điểm, tăng 0,5 so với năm trước.

Danh sách các trường đã công bố đề án tuyển sinh năm 2024 như sau:

STT Tên Trường                                                              Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
1 Trường Đại học Kinh tế quốc dân 6.200
2 Trường Đại học Ngoại thương 4.130
3 Trường Đại Học Luật TP. Hồ Chí Minh 2.100
4 Trường Đại Học Kinh Tế -Tài chính TP. Hồ Chí Minh 6.610
5 Trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh 12.500 
6 Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh  7.900 
7 Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh  5.150
8 Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh 2.000
9

Trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh

10 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
11

Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

 5.100 
12 Trường Đại Học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
13

Trường Đại học Tài Nguyên môi trường TP. Hồ Chí Minh

14

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh

3.900 
15

Trường Đại học Kinh Tế – Luật – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh

2.600
16 Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh 3.699
17 Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh 4.329
18 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
19 Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. Hồ Chí Minh
20 Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
21 Trường Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội
22 Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
23 Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
24 Trường Đại Học Phenikaa 9.896
25 Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) 4.500
26 Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Năm) 1.500
27 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 3.500
28 Trường Đại học Thăng Long 2.800
29 Trường Đại học Thành Đô 2.445
30 Học Viện Kĩ Thuật Quân Sự
31

Học Viện Quân Y

32

Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

33

Trường Đại Học Y Dược – Đại Học Huế

34

Khoa Y Dược – Đại Học Đà Nẵng

300
35

Trường Đại Học Y Tế Công Cộng

36

Trường Đại Học Dược Hà Nội

940
37

Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

615
38

Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng

2.900
39 Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng 3600
40 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng 1700
41

Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng

2.800
42

Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà Nẵng

1.500
43 Trường Đại học Luật - Đại học Huế 1.400
44

Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị

45

Trường Đại Học Đà Lạt

2.850
46 Trường Đại Học Yersin Đà Lạt
47

Trường Đại Học Tây Nguyên

2.500
48

Trường Đại Học Nha Trang

3.700
49

Trường Đại Học Bình Dương

1.901
50 Trường Đại học Nam Cần Thơ
51

Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ

1.680
52 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 2.840
53 Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
54

Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp

5.600
55

Trường Đại học Khánh Hòa

56

Trường Đại Học Phan Thiết

57 Trường Đại học Tài chính - Kế toán
58 Trường Đại Học Hòa Bình
59

Trường Đại Học Công Nghệ Đông Á

60

Trường Đại Học Hà Tĩnh

1.075
61 Trường Đại Học Nguyễn Trãi 1.439
62 Trường Đại học Dầu khí Việt Nam 200
63

Trường Đại Học Tôn Đức Thắng

6.500
64

Trường Đại Học Hồng Đức

2.925
65

Trường Đại Học Lâm Nghiệp (Cơ sở 2) – Phân hiệu Đồng Nai

1.000
66

Trường Đại Học Vinh

5.050
67 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
68 Trường Đại Học Xây Dựng Miền Tây 600
69

Trường Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu

70 Trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông 1.280
71 Trường Đại Học Quốc Tế Sài Gòn
72

Trường Đại Học Hoa Sen

73

Trường Đại học Đông á

74 Trường Đại Học Phú Yên 640
75

Trường Đại Học Quy Nhơn

5.879
76

Trường Đại Học Văn Hiến

78

Trường Đại học Tân Tạo

79 Trường Đại học Phan Châu Trinh 410
80

Trường Đại học Dân Lập Duy Tân

81

Trường Đại Học Hùng Vương

1.730
82

Trường Đại học Tân Trào

1.233
83

Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên

1.375
84

Trường Đại Học Thái Bình

85 Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang 750
86 Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì 1.710
87 Trường Đại học Mở Hà Nội 
88 Trường Đại học Mỏ địa chất
89 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
90 Trường Đại học FPT
91 Đại học Bách khoa Hà Nội  9.260 
92 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 2.430
93 Trường Đại học Gia Định
94 Trường Đại học Tây Bắc
95 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 4000

Tiếp tục cập nhật...!

    Nổi bật
        Mới nhất
        Phương án tuyển sinh của hơn 100 trường đại học năm 2024 : Nhiều ngành học mới được mở ra
        • Mặc định
        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO