Phổ điểm môn Ngữ văn:
Phổ điểm môn Lịch sử:
Phổ điểm môn Địa lí:
Phổ điểm môn Giáo dục công dân:
Phổ điểm môn Toán:
Phổ điểm môn Vật lí:
Phổ điểm môn Hóa học:
Phổ điểm môn Sinh học:
Phổ điểm môn Tiếng Anh:
Theo Bộ GD-ĐT, nhìn chung, phổ điểm của các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vẫn giữ được sự ổn định và tương đồng với phổ điểm năm 2023 và các năm trước. Điểm trung bình và trung vị của các môn thi trên toàn quốc được giữ ổn định và tương đồng so với năm 2023, thể hiện ở bảng thống kê sau:
Bảng so sánh điểm trung bình và trung vị của các môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và 2024
STT | Môn | Điểm toàn quốc năm 2024 | Điểm toàn quốc năm 2023 | ||
Trung bình | Trung vị | Trung bình | Trung vị | ||
1 | Toán | 6,45 | 6,8 | 6,25 | 6,6 |
2 | Ngữ Văn | 7,23 | 7,5 | 6,86 | 7 |
3 | Vật lí | 6,67 | 7,0 | 6,57 | 6,75 |
4 | Hoá học | 6,68 | 6,75 | 6,74 | 7,0 |
5 | Sinh học | 6,28 | 6,25 | 6,39 | 6,5 |
6 | Lịch sử | 6,57 | 6,5 | 6,03 | 6,0 |
7 | Địa lí | 7,19 | 7,25 | 6,15 | 6,25 |
8 | GDCD | 8,16 | 8,25 | 8,29 | 8,5 |
9 | Ngoại ngữ | 5,51 | 5,2 | 5,45 | 5,2 |
Điểm các môn đều có sự phân hoá phù hợp bảo đảm cho công tác tuyển sinh ổn định như năm trước; các tổ hợp truyền thống trong công tác xét tuyển sinh cũng tương đối ổn định so với các năm trước.
STT | Khối thi truyền thống | Mức điểm cao nhất năm 2024 | Mức điểm cao nhất năm 2023 |
1 | Khối A | 29,6 | 29,5 |
2 | Khối A1 | 29,6 | 30,0 |
3 | Khối B | 29,55 | 30,0 |
4 | Khối C | 29,75 | 29,5 |
5 | Khối D | 28,75 | 29,0 |
Kết quả điểm thi tiếp tục khẳng định kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đã đạt được đầy đủ các mục tiêu và yêu cầu đề ra: Đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT; Xét công nhận tốt nghiệp THPT và là cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của trường phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.