Theo đó, năm 2024, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến tuyển sinh tổng số 2.960 chỉ tiêu; cao nhất ở các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học Máy tính và Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (mỗi ngành lấy 320 chỉ tiêu).
Lãnh đạo nhà trường cho biết, chỉ tiêu tăng phù hợp với chủ trương khuyến khích của Nhà nước, Bộ Giáo dục Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội với các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin, các ngành liên quan đến thiết kế vi mạch và bán dẫn, Tự động hóa, Điện tử, Viễn thông và STEM.
Nhà trường áp dụng 5 phương thức xét tuyển gồm: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (học sinh giỏi quốc gia, tỉnh/thành phố, học sinh hệ chuyên,…) theo quy định của Bộ GD-ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội; Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2024; Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) kết hợp với điểm 2 môn Toán và Vật lý trong kỳ thi THPT năm 2024; Xét tuyển theo SAT, A-Level hoặc ACT; Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến và thời gian đào tạo ở từng ngành học/chương trình đào tạo như sau:
Lĩnh vực | Tên ngành/ | Bằng tốt nghiệp | Thời gian | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tuyển sinh | Chỉ tiêu dự kiến |
Máy tính và Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | A00 A01 D01 | CN1 | 240 |
Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | CN2 | 320 | ||
Khoa học Máy tính | Cử nhân | 4 năm | CN8 | 320 | ||
Trí tuệ nhân tạo | Cử nhân | 4 năm | CN12 | 240 | ||
Hệ thống thông tin | Cử nhân | 4 năm | CN14 | 160 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | CN15 | 80 | ||
Công nghệ kỹ thuật | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | CN5 | 160 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân | 4 năm | CN6 | 160 | ||
Công nghệ Hàng không vũ trụ | Kỹ sư | 4,5 năm | CN7 | 160 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | Cử nhân | 4 năm | CN9 | 320 | ||
Công nghệ nông nghiệp | Kỹ sư | 4,5 năm | A00 A01 B00 | CN10 | 80 | |
Kỹ thuật | Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | A00 A01 D01 | CN3 | 160 |
Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | CN4 | 80 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | CN11 | 160 | ||
Kỹ thuật năng lượng | Kỹ sư | 4,5 năm | CN13 | 80 | ||
Kỹ thuật Robot | Kỹ sư | 4,5 năm | CN17 | 80 | ||
Thiết kế công nghiệp và đồ họa | Cử nhân | 4 năm | CN18 | |||
Ghi chú: Riêng tổ hợp D01 điểm môn Toán và Tiếng Anh nhân hệ số 2. |
Về địa điểm học tập, Trường Đại học Công nghệ có hai địa điểm học tập chính, tại Cơ sở Cầu Giấy (địa điểm 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội và địa điểm số 8 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội) dành cho hầu hết các ngành và thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ và Cơ sở Hoà Lạc - chỉ dành cho sinh viên năm thứ nhất của một số ngành: cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc (xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội).
Theo Trường Đại học Công nghệ, 100% sinh viên năm thứ nhất học tập tại cơ sở Hoà Lạc sẽ được học tập theo mô hình hiện đại kết hợp giảng dạy kiến thức chuyên môn và đào tạo kỹ năng mềm, được tham gia các hoạt động câu lạc bộ và các hoạt động thể thao, văn hóa.
Bên cạnh đó, 100% được bố trí chỗ ở trong ký túc xá gần khuôn viên khu học tập; 100% được nhận quà tặng từ nhà trường là 1 laptop (15 triệu) đáp ứng nhu cầu học tập. Từ năm thứ hai trở đi, sinh viên sẽ phải quay trở lại học tập tại cơ sở Cầu Giấy.
Mức học phí dự kiến năm học 2024-2025 của Trường Đại học Công nghệ như sau:
Lưu ý, mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Trường Đại học Công nghệ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội được phát triển từ các khoa có truyền thống và danh tiếng của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội và là một trong các trường đại học công lập hàng đầu của cả nước trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật.