Tuyển sinh 1.850 chỉ tiêu, 6 phương thức xét tuyển
Theo đó, năm 2024, Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển sinh tổng số 1.850 chỉ tiêu. Nhà trường sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại học Khoa học tự nhiên. Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Phương thức 4: Thi Đánh giá năng lực. Xét tuyểnthí sinh có kết quả thi Đánh giá năng lực học sinh THPT còn hạn sử dụng do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.
Phương thức 5: Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển:
Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
Phương thức 6: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.
Thời gian đăng ký của các phương thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ GD-ĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường ĐH Khoa học tự nhiên.
Thí sinh sau khi trúng tuyển có thể đăng ký xét tuyển chương trình đào tạo đặc biệt
Theo Trường ĐH Khoa học tự nhiên, thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của trường.
Các chương trình đào tạo đặc biệt được nhà nước đầu tư bao gồm chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao.
Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng:
Chương trình đào tạo tài năng các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học tài năng.
Sinh viên học chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy.
Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập. Ngoài ra sinh viên thuộc chương trình cử nhân tài năng còn được xét học bổng hỗ trợ học tập dành cho các ngành khoa học cơ bản được ưu tiên đầu tư với mức 35 triệu/năm (có thể đạt tới 140 triệu/sinh viên trong 4 năm). Sinh viên ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở.
Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao:
Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Hóa học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân chất lượng cao.
Sinh viên học chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy. Riêng đối với chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Hoá học thu theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật.
Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ
Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi).
Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025
Về học phí dự kiến với sinh viên chính quy, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên cho biết, các chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng thu theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo không quá 10% so với các năm học trước.
Các chương trình đào tạo còn lại sẽ thu theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Dự kiến mức học phí năm học 2024-2025 và lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo như sau:
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Mức học phí năm học 2024 - 2025 (nghìn đồng/ tháng) | Lộ trình tăng học phí các năm học tiếp theo |
1 | QHT01 | Toán học | 1.640 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
2 | QHT02 | Toán tin | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
3 | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin(*) | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
4 | QHT93 | Khoa học dữ liệu | 1.640 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
5 | QHT03 | Vật lý học | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
8 | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học(*) | 1.640 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
9 | QHT06 | Hoá học | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
10 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
11 | QHT43 | Hoá dược | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
12 | QHT08 | Sinh học | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
13 | QHT09 | Công nghệ sinh học | 3.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
14 | QHT81 | Sinh dược học | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
15 | QHT10 | Địa lý tự nhiên | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
16 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian(*) | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
17 | QHT12 | Quản lý đất đai | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
18 | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) | 1.500 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
20 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3.500 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |
21 | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) | 1.640 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
22 | QHT82 | Môi trường, Sức khỏe và An toàn(*) | 1.500 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
23 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
24 | QHT17 | Hải dương học | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
25 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước(*) | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
26 | QHT18 | Địa chất học | 1.520 | Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ |
27 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 2.700 | Chương trình đào tạo đã kiểm định chất lượng. Thu học phí theo đề án định mức kinh tế kĩ thuật. Lộ trình tăng không quá 10% so với năm học trước. |