5 phương thức tuyển sinh
Tuyển sinh năm 2024, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh theo 5 phương thức như sau:
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT | Tên nhóm ngành/ngành | Mã nhóm ngành /Ngành | Chỉ tiêu dự kiến | |
I | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: | GD1 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD-ĐT giao cho | |
1 | Sư phạm Toán học | |||
2 | Sư phạm Vật lí | |||
3 | Sư phạm Hoá học | |||
4 | Sư phạm Sinh học | |||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | |||
II | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: | GD2 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD-ĐT giao cho | |
1 | Sư phạm Ngữ văn | |||
2 | Sư phạm Lịch sử | |||
3 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | |||
III | Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau | GD3 | Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho) | |
1 | Quản trị trường học | |||
2 | Quản trị Công nghệ giáo dục | |||
3 | Khoa học giáo dục | |||
4 | Quản trị chất lượng giáo dục | |||
5 | Tham vấn học đường | |||
6 | Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) | Dự kiến | ||
IV | Ngành Giáo dục Tiểu học* | GD4 | Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD-ĐT giao cho | |
V | Ngành Giáo dục Mầm non* | GD5 | ||
Tổng chỉ tiêu dự kiến | 1.150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu |
Đối với nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).
Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
Tổ hợp xét tuyển
STT | Mã | Ngành học | Tên nhóm ngành | Mã nhóm ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi THPT | Phương thức khác | Quy định trong xét tuyển |
1 | QHS | Sư phạm Toán | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | GD1 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN; - Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN; - Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM | Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 | Sư phạm Vật lý | ||||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||||
5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | ||||||
6 | Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm Ngữ văn,Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | GD2 | Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | |||
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||
8 | Sư phạm Lịch sử -Địa lý | ||||||
9 | QHS | Quản trị trường học | Khoa học giáo dục và khác | GD3 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||
10 | Quản trị công nghệ giáo dục | ||||||
11 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||
12 | Tham vấn học đường | ||||||
13 | Khoa học giáo dục | ||||||
14 | Tâm lý học (dự kiến) | ||||||
15 | QHS | Giáo dục Tiểu học | GD4 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | |||
16 | QHS | Giáo dục Mầm non | GD5 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | * |
Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Phân ngành cho sinh viên theo nhóm ngành GD1, GD2, GD3
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, nhà trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3dựa trên các căn cứ như:
- Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập.
- Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành.
- Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép)
Sinh viên Trường Đại học Giáo dục có cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép) các ngành đào tạo khác trong trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ GD-ĐT.
Học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP
Trường Đại học Giáo dục cho biết, học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 (dự kiến)
STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 8,50 |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 |
4 | 7,0 | 96-101 | 9,50 |
5 | 7,5 | 102-109 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | 10,00 |
Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học (dự kiến)
Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu (*) | Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh | IELTS 5.5 điểm |
|
TOEFL iBT 72 điểm | Educational Testing Service (ETS) | |
Tiếng Nga | TRKI-2 | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
Tiếng Pháp | - TCF 350 điểm - DELF B2 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
Tiếng Trung Quốc | - HSK cấp độ 4 - TOCFL cấp độ 4 | - Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) |
Tiếng Đức | - DSH B2 - TestDaF B2 - Goethe-Zertifikat B2 - DSD B2 - TELC B2 - ÖSD Zertifikat B2 | - Các trường đại học Đức - Viện TestDaF - Viện Goethe (Goethe-Institut) - KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức) - TELC B2 (TELC GmbH) - Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn | TOPIK II cấp độ 4 | Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (KICE) |