Điểm chuẩn vào Trường Đại học Lâm nghiệp năm 2023 ở tất cả các ngành đều là 15

Điểm chuẩn tuyển sinh của Trường Đại học Lâm nghiệp theo điểm thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm ở gần như tất cả ngành học, trừ ngành Thú y tại phân hiệu Đồng Nai lấy 16 điểm.

16h chiều 22.8, Trường Đại học Lâm nghiệp là cơ sở giáo dục đại học tiếp theo công bố điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2023, xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo đó, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Lâm nghiệp thống nhất, điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2023 xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) và điểm thi tốt nghiệp THPT cụ thể như sau:

- Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Cơ sở chính - Hà Nội: Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) là 18 điểm và điểm thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm.

- Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) là 18 điểm, riêng ngành Thú y là 20 điểm và điểm thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm, riêng ngành Thú y là 16 điểm.

- Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Gia Lai: Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) là 18 điểm và điểm thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm.

Cụ thể:

1. Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Cơ sở chính - Hà Nội (mã trường LNH):

TT

Tên ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Kết quả học tập THPT

(học bạ)

Điểm thi tốt nghiệp THPT

A.

Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh

1

Quản lý tài nguyên thiên nhiên

7850106

B08; D01; D07; D10

18,0

15,0

B.

Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt

2

Lâm sinh

7620205

A00; A16; B00; D01

18,0

15,0

3

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

A00; B00; C15; D01

18,0

15,0

4

Quản lý tài nguyên và Môi trường

7850101

A00; A16; B00; D01

18,0

15,0

5

Du lịch sinh thái

7850104

B00; C00; C15; D01

18,0

15,0

6

Thiết kế nội thất

7580108

A00; C15; D01; H00

18,0

15,0

7

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

A00; A16; D01; D07

18,0

15,0

8

Hệ thống thông tin

7480104

A00; A01; A16; D01

18,0

15,0

9

Kế toán

7340301

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

10

Quản trị kinh doanh

7340101

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

11

Kinh tế

7310101

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

12

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

13

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

14

Bất động sản

7340116

A00; A16; C15; D01

18,0

15,0

15

Quản lý đất đai

7850103

A00; A16; B00; D01

18,0

15,0

16

Công tác xã hội

7760101

A00; C00; C15; D01

18,0

15,0

17

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00; C00; C15; D01

18,0

15,0

18

Kiến trúc cảnh quan

7580102

A00; D01; C15; V01

18,0

15,0

19

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00; A01; A16; D01

18,0

15,0

20

Khoa học cây trồng 

7620110

A00; A16; Bô; D01

18,0

15,0

21

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00; A01; A16; D01

18,0

15,0

22

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00; A01; A16; D01

18,0

15,0

23

Kỹ thuật cơ khí

7520103

A00; A01; A16; D01

18,0

15,0

24

Công nghệ sinh học

7420201

A00; A16; B00; B08

18,0

15,0

25

Thú y

7640101

A00; A16; B00; B08

18,0

15,0

2. Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai(mã trường LNS):

TT

Tên ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Kết quả học tập THPT

(học bạ)

Điểm thi tốt nghiệp THPT

1

Bảo vệ thực vật

7620112

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

2

Công nghệ Chế biến lâm sản

7549001

A00, B00 , C15, D01

18,0

15,0

3

Hệ thống thông tin

7480104

A00, A01, C15, D01

18,0

15,0

4

Kế toán

7340301

A00, A01, C15, D01

18,0

15,0

5

Khoa học cây trồng

7620110

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

6

Lâm sinh

7620205

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

7

Quản lí tài nguyên & môi trường

7850101

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

8

Quản lí tài nguyên rừng

7620211

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

9

Quản lý đất đai

7850103

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

10

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, C15, D01

18,0

15,0

11

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00; A01; C15; D01

18,0

15,0

12

Thiết kế nội thất

7580108

A00, B00, C15, D01

18,0

15,0

13

Thú y

7640101

A00, B00, C15, D01

20,0

16,0

14

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

7810103

A00, A01, C15, D01

18,0

15,0

15

Tài chính ngân hàng

7340201

A00, A01, C15, D01

18,0

15,0

3. Điểm chuẩn tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy tại Phân hiệu tỉnh Gia Lai(mã trường LNA):

TT

Tên ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Kết quả học tập THPT

(học bạ)

Điểm thi tốt nghiệp THPT

1

Kế toán

7340301

A00; B00; C15; D01

18,0

15,0

2

Quản trị kinh doanh

7340101

A00; B00; C15; D01

18,0

15,0

3

Lâm sinh

7620205

A00; A01; B00; D01

18,0

15,0

4

Khoa học cây trồng 

7620110

A00; A01; B00; D01

18,0

15,0

5

Bảo vệ thực vật

7620112

A00; A01; B00; D01

18,0

15,0

6

Quản lý đất đai

7850103

A00; A01; B00; D01

18,0

15,0

Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3
Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3

Ngày 16.9, Chi bộ, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV), Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức phát động ủng hộ đồng bào các tỉnh, thành phố phía Bắc khắc phục hậu quả do cơn bão số 3 gây ra. 

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép
Giáo dục

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai xác định, Trường THPT Văn Lang chưa chuyển đổi từ loại hình dân lập sang tư thục, thiếu nhiều phòng chuyên môn, tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép, trường không được giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 nhưng vẫn thu nhận hồ sơ là sai quy định.

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất
Giáo dục

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất

Thương cảm với hoàn cảnh em nhỏ trong vụ sạt lở đất ở Cuối Hạ - Kim Bôi (Hoà Bình) khi mất cả cha lẫn mẹ, hai anh em ruột Nguyễn Gia An - lớp 4A2 và Nguyễn Minh Tuấn - lớp 1A1, Trường Tiểu Học Trần Hưng Đạo, TP. Hoà Bình đã đập lợn tiết kiệm để góp tiền ủng hộ 15 triệu đồng.

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ
Giáo dục

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ

Giám đốc Sở GD-ĐT tỉnh Cao Bằng Nguyễn Ngọc Thư cho biết, sau đợt mưa lũ vừa qua, trên địa bàn tỉnh có 2 giáo viên và 7 học sinh thiệt mạng, 1 học sinh bị thương. Bên cạnh đó, 40 cơ sở giáo dục bị hư hỏng, ảnh hưởng do ngập nước, sạt lở.

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Giáo dục

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được xây dựng theo quan điểm quy hoạch, sắp xếp, gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và nhu cầu của người học. Riêng các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, quan điểm là "mở rộng, di dời" chứ không chỉ "di dời".