Theo đó, điểm chuẩn cao nhất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm nay nằm ở ngành Sư phạm Lịch sử với 28,58 điểm. Tiếp đến là các ngành Sư phạm Ngữ văn với 27,47 điểm; Sư phạm Lịch sử - Địa lý với 27,43 điểm; Giáo dục Công dân với 26,68 điểm.
Ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất thuộc khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, là các ngành Công nghệ sinh học và Công nghệ thông tin, cùng lấy 15 điểm.
Điểm chuẩn các ngành Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 cụ thể như sau:
TT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
---|---|---|---|
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |