Điểm chuẩn năm 2023 của Trường ĐH Thuỷ lợi và Học viện Nông nghiệp Việt Nam dao động từ 17 - 25,89 điểm

Tối 22.8, Trường Đại học Thuỷ lợi và Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy. 

Trường Đại học Thuỷ lợi

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023của Trường Đại học Thuỷ lợi dao động từ 18 đến 25,89 điểm. Trong đó, ngành lấy điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin, ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Kỹ thuật tài nguyên nước.

Cụ thể:

STT 

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Điểm  

chuẩn

Tiêu chí phụ

Tiêu chí phụ 1 

Tiêu chí phụ 2

TLA106 

Công nghệ thông tin 

25.89 

Điểm Toán ≥ 8.6 

TTNV ≤ 7

TLA116 

Hệ thống thông tin 

24.31 

Điểm Toán ≥ 8.4 

TTNV ≤ 6

TLA117 

Kỹ thuật phần mềm 

24.68 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 5

TLA126 

Trí tuệ nhân tạo và khoa  học dữ liệu 

23.90 

Điểm Toán ≥ 7.8 

TTNV ≤ 1

TLA127 

An ninh mạng 

24.21 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 1

STT 

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Điểm  

chuẩn

Tiêu chí phụ

Tiêu chí phụ 1 

Tiêu chí phụ 2

TLA105

Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ  khí (Gồm các ngành: Kỹ  thuật cơ khí, Công nghệ  chế tạo máy)

23.04 

Điểm Toán ≥ 7.8 

TTNV ≤ 6

TLA120 

Kỹ thuật cơ điện tử 

24.31 

Điểm Toán ≥ 8.4 

TTNV ≤ 2

TLA123 

Kỹ thuật ô tô 

24.30 

Điểm Toán ≥ 8.8 

TTNV ≤ 14

TLA101 

Kỹ thuật xây dựng công  trình thủy 

18.15 

Điểm Toán ≥ 6.4 

TTNV ≤ 1

10 

TLA104

Kỹ thuật xây dựng dân  dụng và công nghiệp (Kỹ  thuật xây dựng)

21.00

11 

TLA111 

Công nghệ kỹ thuật xây  dựng 

22.45 

Điểm Toán ≥ 7.2 

TTNV ≤ 2

12 

TLA113 

Kỹ thuật xây dựng công  trình giao thông 

19.20 

Điểm Toán ≥ 6.4 

TTNV ≤ 2

13 

TLA114 

Quản lý xây dựng 

22.10 

Điểm Toán ≥ 6.6 

TTNV ≤ 4

14 

TLA112 

Kỹ thuật điện 

23.35 

Điểm Toán ≥ 7.6 

TTNV ≤ 2

15 

TLA121 

Kỹ thuật điều khiển và tự  động hóa 

25.41 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 4

16 

TLA124 

Kỹ thuật điện tử - viễn  thông 

24.39 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 9

17 

TLA128 

Kỹ thuật Robot và Điều  khiển thông minh 

23.72 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 2

18 

TLA401 

Kinh tế 

24.20 

Điểm Toán ≥ 7.8 

TTNV ≤ 11

19 

TLA402 

Quản trị kinh doanh 

24.55 

Điểm Toán ≥ 7.8 

TTNV ≤ 3

20 

TLA403 

Kế toán 

24.91 

Điểm Toán ≥ 8.8 

TTNV ≤ 2

21 

TLA404 

Kinh tế xây dựng 

23.25 

Điểm Toán ≥ 7.6 

TTNV ≤ 5

22 

TLA405 

Thương mại điện tử 

25.12 

Điểm Toán ≥ 7.6 

TTNV ≤ 3

23 

TLA406 

Quản trị dịch vụ du lịch và  lữ hành 

22.75 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 1

24 

TLA407 

Logistics và quản lý chuỗi  cung ứng 

25.01 

Điểm Toán ≥ 8.0 

TTNV ≤ 4

25 

TLA408 

Tài chính – Ngân hàng 

24.73 

Điểm Toán ≥ 7.8 

TTNV ≤ 3

26 

TLA409 

Kiểm toán 

23.91 

Điểm Toán ≥ 8.4 

TTNV ≤ 3

STT 

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Điểm  

chuẩn

Tiêu chí phụ

Tiêu chí phụ 1 

Tiêu chí phụ 2

27 

TLA410 

Kinh tế số 

24.49 

Điểm Toán ≥ 8.2 

TTNV ≤ 6

28 

TLA102 

Kỹ thuật tài nguyên nước 

18.00 

Điểm Toán ≥ 4.6 

TTNV ≤ 1

29 

TLA103 

Tài nguyên nước và môi  trường (Thủy văn học) 

19.15 

Điểm Toán ≥ 5.4 

TTNV ≤ 8

30 

TLA107 

Kỹ thuật cấp thoát nước 

18.15 

Điểm Toán ≥ 5.6 

TTNV ≤ 1

31 

TLA110

Xây dựng và quản lý hạ  tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở  hạ tầng)

20.85 

Điểm Toán ≥ 7.2 

TTNV ≤ 6

32 

TLA301 

Luật 

23.72 

Điểm Toán ≥ 8.2 

TTNV ≤ 7

33 

TLA302 

Luật kinh tế 

23.47 

Điểm Toán ≥ 4.4 

TTNV ≤ 3

34 

TLA109 

Kỹ thuật môi trường 

20.05 

Điểm Toán ≥ 7.6 

TTNV ≤ 10

35 

TLA118 

Kỹ thuật hóa học 

20.15 

Điểm Toán ≥ 7.4 

TTNV ≤ 8

36 

TLA119 

Công nghệ sinh học 

20.95 

Điểm Toán ≥ 7.2 

TTNV ≤ 2

37 

TLA201

Kỹ thuật xây dựng  

(Chương trình tiên tiến học  bằng tiếng Anh)

21.00

38 

TLA203 

Ngôn ngữ Anh 

23.24 

Điểm Tiếng Anh  ≥ 7.6 

TTNV ≤ 2

39 

TLA204 

Ngôn ngữ Trung Quốc 

24.45

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023:

STT 

Mã ngành 

Tên ngành 

Điểm chuẩn 

Tiêu chí phụ

TLA106 

Công nghệ thông tin 

62.99 

TTNV ≤ 2

TLA116 

Hệ thống thông tin 

62.26 

TTNV ≤ 5

TLA117 

Kỹ thuật phần mềm 

64.01 

TTNV ≤ 9

TLA127 

An ninh mạng 

60.49 

TTNV ≤ 5

TLA105

Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các  ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế  tạo máy)

51.97 

TTNV ≤ 1

TLA120 

Kỹ thuật cơ điện tử 

50.15 

TTNV ≤ 1

TLA123 

Kỹ thuật Ô tô 

50.33 

TTNV ≤ 8

TLA112 

Kỹ thuật điện 

51.01 

TTNV ≤ 3

STT 

Mã ngành 

Tên ngành 

Điểm chuẩn 

Tiêu chí phụ

TLA121 

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

54.95 

TTNV ≤ 3

10 

TLA124 

Kỹ thuật điện tử - viễn thông 

51.61 

TTNV ≤ 5

11 

TLA128

Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông  minh

51.83 

TTNV ≤ 3

Năm 2023, tổng chỉ tiêu của Trường Đại học Thủy lợi tại cơ sở Hà Nội là 5.500, trong đó chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển thẳng, phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) không thấp hơn 50% tổng chỉ tiêu; Chỉ tiêu cho phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy và phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT không cao hơn 50% tổng chỉ tiêu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào Học viện như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0

Mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 nêu trên là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.

Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3
Giáo dục

Thầy và trò Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn chung tay quyên góp, ủng hộ đồng bào khắc phục hậu quả bão số 3

Ngày 16.9, Chi bộ, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường THPT Chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV), Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức phát động ủng hộ đồng bào các tỉnh, thành phố phía Bắc khắc phục hậu quả do cơn bão số 3 gây ra. 

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép
Giáo dục

Đồng Nai: Trường THPT Văn Lang tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép

Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai xác định, Trường THPT Văn Lang chưa chuyển đổi từ loại hình dân lập sang tư thục, thiếu nhiều phòng chuyên môn, tổ chức giảng dạy ở cơ sở chưa được cấp phép, trường không được giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 nhưng vẫn thu nhận hồ sơ là sai quy định.

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất
Giáo dục

Hai anh em tiểu học “đập lợn” ủng hộ 15 triệu đồng cho bạn mồ côi cha mẹ vì sạt lở đất

Thương cảm với hoàn cảnh em nhỏ trong vụ sạt lở đất ở Cuối Hạ - Kim Bôi (Hoà Bình) khi mất cả cha lẫn mẹ, hai anh em ruột Nguyễn Gia An - lớp 4A2 và Nguyễn Minh Tuấn - lớp 1A1, Trường Tiểu Học Trần Hưng Đạo, TP. Hoà Bình đã đập lợn tiết kiệm để góp tiền ủng hộ 15 triệu đồng.

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ
Giáo dục

Cao Bằng: 9 giáo viên, học sinh thiệt mạng do mưa lũ

Giám đốc Sở GD-ĐT tỉnh Cao Bằng Nguyễn Ngọc Thư cho biết, sau đợt mưa lũ vừa qua, trên địa bàn tỉnh có 2 giáo viên và 7 học sinh thiệt mạng, 1 học sinh bị thương. Bên cạnh đó, 40 cơ sở giáo dục bị hư hỏng, ảnh hưởng do ngập nước, sạt lở.

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Giáo dục

Sẽ mở rộng di dời các cơ sở đại học tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được xây dựng theo quan điểm quy hoạch, sắp xếp, gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và nhu cầu của người học. Riêng các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, quan điểm là "mở rộng, di dời" chứ không chỉ "di dời".