Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, bị xử phạt như thế nào?

Xin hỏi, theo quy định của pháp luật, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử phạt thế nào? – Câu hỏi của bạn Ngân Hoa (Tây Ninh).

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, xử phạt như thế nào? -0
Ảnh minh họa/ITN

Luật sư Nguyễn Văn Điệp, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội tư như sau:

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Theo Điều 9, Nghị định số 91/2019/NĐ-CP quy định tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc ta)

Mức phạt

(đồng)

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng

Dưới 0,5

Từ 2 triệu – 5 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 triệu – 20 triệu

Trên 03

Từ trên 20 triệu – 50 triệu

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối

Dưới 0,1

Từ 3 triệu -  5  triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 5 triệu -10 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 10 triệu – 20 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 20 triệu - 30 triệu

Trên 03

Từ 30 triệu - 70 triệu

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn

Dưới 0,01

Từ 3 triệu - 5 triệu

Từ 0,01 đến dưới 0,02

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 10 triệu – 15 triệu

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 triệu – 50 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 triệu – 80 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 triệu - 120 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 120 triệu – 250 triệu

Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt đối với chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng

Căn cứ theo Điều 10, Nghị định số 91/2019/NĐ-CP tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt với các mức tiền như sau: 

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc ta)

Mức phạt 

(đồng)

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

Dưới 0,5

Từ 3 triệu - 05 triệu 

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu  - 10 triệu 

Từ 01 đến dưới 05

Từ 10 triệu  - 20 triệu 

Từ 05 trở lên

Từ 20 triệu  - 50 triệu 

Chuyển sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 3  triệu - 5 triệu 

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 5  triệu - 10 triệu 

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 triệu  - 15 triệu 

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu  - 30 triệu 

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu  - 50 triệu 

Từ 01 đến dưới 05

Từ 50 triệu  - 100 triệu 

Từ 05 trở lên

Từ 100  triệu - 250 triệu 

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định nêu trên.

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Điều 11, Nghị định số 91/2019/NĐ-CP quy định sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, không phải là đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (đồng)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..

Dưới 0,5

Từ 2 triệu – 05 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 5 triệu  - 10 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 10 triệu  - 20 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 20 triệu  - 50 triệu

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

Dưới 0,02

Từ 3 triệu – 5 triệu

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 5 triệu – 8 triệu

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 8  triệu – 15 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu – 50 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 50 triệu - 100 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 100 triệu - 200 triệu

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.

  Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Theo Điều 12, Nghị định số 91/2019/NĐ-CP quy định sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn

Dưới 0,05

Từ 3 triệu – 5 triệu

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 5 triệu – 10 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 triệu - 20 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 triệu - 40 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 40 triệu - 80 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 80 triệu – 160 triệu

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn 

Dưới 0,1

Từ 10 triệu – 20 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 triệu - 40 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 40 triệu - 80 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 80 triệu – 160 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 160 triệu – 300 triệu

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

Dưới 0,1

Từ 7 triệu – 15 triệu

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 15 triệu – 30 triệu

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 30 triệu – 60 triệu

Từ 01 đến dưới 03

Từ 60 triệu – 120 triệu

Từ 03 trở lên

Từ 120 triệu – 250 triệu

Trường hợp sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng theo quy định nêu trên và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Giải đáp pháp luật

Kịp thời, thống nhất và hiệu quả
Pháp luật

Kịp thời, thống nhất và hiệu quả

Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp số 38/2024/QH15 đã được Quốc hội thông qua vào ngày 27.6.2024, có hiệu lực từ ngày 1.7.2025. Nhằm bảo đảm việc triển khai thi hành Luật kịp thời, thống nhất và hiệu quả; các văn bản hướng dẫn Luật đang được gấp rút xây dựng và hoàn thiện.