Trường Đại học Y Hà Nội luôn giữ vị trí đứng đầu về điểm trúng tuyển trong các trường thuộc khối ngành Y- Dược.
Trong ba năm từ năm 2021 đến 2023, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Y Hà Nội có xu hướng giảm.
Cụ thể, nếu năm 2021 mức điểm trúng tuyển của trường thấp nhất 23,2 điểm, cao nhất 28,75 điểm, sang tới năm 2022, mức điểm thấp nhất đã giảm 4,2 điểm chỉ còn 19 điểm. Mức trúng tuyển cao nhất giảm 0,7 điểm, còn 28,15.
Cho tới năm 2023, dù mức điểm thấp nhất giữ nguyên nhưng điểm trúng tuyển vào ngành cao nhất - Y đa khoa tiếp tục giảm còn 27,73 điểm.
Năm 2024, Trường đại học Y Hà Nội tuyển sinh 1.720 chỉ tiêu (tăng 350 chỉ tiêu so với năm ngoái).
Đáng chú ý, đây là năm đầu Trường đại học Y Hà Nội đưa thêm tổ hợp khối C00 (Văn, Sử, Địa) và D01 (Toán, Văn, Anh) trong xét tuyển. Tổ hợp C00 áp dụng cho tuyển sinh ngành Tâm lý học; Tổ hợp D01 cho tuyển sinh ngành Tâm lý học và Y tế công cộng. Do đó, trong danh sách trúng tuyển thẳng có nhiều thí sinh đạt giải các môn: Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn, Tiếng Anh.
Có mức điểm chuẩn cao thứ hai trong số các trường Y Dược trên cả nước là Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Năm 2023, trường có điểm chuẩn cao nhất là ngành Y Khoa với 27,34 và 27,1 điểm (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
Theo kế hoạch tuyển sinh của trường, năm 2024, dự kiến tuyển 2.516 chỉ tiêu cho 15 ngành đào tạo. Dược học là ngành có chỉ tiêu lớn nhất với 560 em, kế đến là Y khoa với 420 em.
Tổ hợp truyền thống trường vẫn sử dụng chủ yếu là A00 và B00.
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên là trường duy nhất có xu hướng tăng điểm trong ba năm vừa qua.
Cụ thể, điểm trúng tuyển ngành Răng - Hàm - Mặt, ngành lấy điểm cao nhất của Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên có xu hướng tăng theo từng năm. Mức tăng năm 2022 cao hơn 2021 0,25 điểm; mức tăng năm 2023 so với 2022 là 0,7 điểm.
Năm 2024, Trường Đại học Y - Dược, ĐH Thái Nguyên dự kiến tuyển sinh 1.380 chỉ tiêu trên toàn quốc dành cho năm học 2024 – 2025 với 9 ngành đào tạo như sau: Y Khoa; Răng - Hàm - Mặt; Dược học; Y học Dự phòng; Điều dưỡng; Kỹ thuật xét nghiệm Y học; Hộ sinh; Kỹ thuật hình ảnh; Kỹ thuật Phục hồi chức năng.
Điểm chuẩn các trường Y Dược trong ba năm từ 2021-2023:
STT | Trường đại học/ học viện | Điểm chuẩn | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Trường Đại học Y Hà Nội | 23,2 - 28,85 | 19 - 28,15 | 19 – 27,73 |
Trường Đại học Y Hà Nội - Phân hiệu Thanh Hoá | 27,75 | 26,8 | 26,39 | |
2 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 26,05 - 26,25 | 22,95 - 26 | 23,81 - 25 |
3 | Trường Đại học Y Dược - ĐHQGHN | 25,35 – 28,15 | 24,25 – 27,3 | 23,55 - 26,8 |
4 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 24,5 - 26,3 | 21 - 25,55 | 21,85 – 25,05 |
5 | Học viện Quân Y | 24,35 – 29,43 | 23 – 28.3 | 22,65 – 27,17 |
6 | Trường Đại học Y tế công cộng | 15 - 22,75 | 15 - 21,5 | 16 - 21,8 |
7 | Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên | 19,15 – 26,25 | 19 - 26,75 | 19 - 27,45 |
8 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 22,1 - 26,9 | 19 - 26,3 | 15 - 25,8 |
9 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng | 22,35 - 26,9 | 19,05 – 26,2 | 19 - 25,4 |
10 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21 – 26,1 | 19 - 25,4 | 19 – 24,5 |
11 | Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng | 20,65 – 26,55 | 19,1 - 25,7 | 19,05 - 25,52 |
12 | Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 15 - 26,6 | 19,2 - 25,55 | 15 - 25 |
13 | Trường Đại học Y Dược - ĐH Huế | 16 – 27,25 | 16 - 26,4 | 16 - 26 |
14 | Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh | 22 - 28,2 | 19,05 - 27,55 | 19 - 27,34 |
15 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 21,35 - 27,35 | 18,01 - 26,65 | 18,35 - 26,31 |
16 | Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM | 23,7 - 27,15 | 19 – 26,45 | 19,65 - 26,15 |
17 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | 19 - 27 | 20 - 25,6 | 20 - 25,52 |
18 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 19 – 25,7 | 15,5 – 24,75 | 19 - 24 |
19 | Trường Đại học Phenikaa | 23 | 19 - 22,5 |