Công bố danh sách 117 Hội đồng Giáo sư cơ sở năm 2025
Hội đồng Giáo sư Nhà nước vừa công bố danh sách các Hội đồng Giáo sư cơ sở năm 2025, tại các khu vực miền Bắc, Trung, Nam.
Theo đó, danh sách gồm 68 Hội đồng Giáo sư cơ sở tại miền Bắc, 10 Hội đồng tại miền Trung và 39 Hội đồng tại miền Nam.
Theo Điều 12, Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 9 đến 15 thành viên. Để có đủ số lượng thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Sau khi quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng. Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên
Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng. Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 1 năm.
Về trình tự xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại cơ sở giáo dục đại học, Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức rà soát hồ sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy định, phân công thành viên Hội đồng hoặc mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài để thẩm định.
Mỗi thành viên có trách nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên đào tạo và các kết quả đào tạo, nghiên cứu khoa học của ứng viên và viết phiếu thẩm định có ký tên, nêu rõ ưu, nhược điểm của từng hồ sơ. Căn cứ phiếu thẩm định, Hội đồng Giáo sư cơ sở quyết định danh sách những ứng viên đủ điều kiện để trình bày báo cáo khoa học tổng quan.
Sau đó, ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan. Các thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về hồ sơ của ứng viên; trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên.
Hội đồng Giáo sư cơ sở phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh của từng ứng viên.
Thông qua danh sách những ứng viên đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư bằng hình thức bỏ phiếu tín nhiệm. Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Kết quả xét được công khai trên website của cơ sở ít nhất 15 ngày trước khi gửi lên Hội đồng Giáo sư Nhà nước.
Danh sách 117 Hội đồng Giáo sư cơ sở năm 2025:
DANH SÁCH HĐGSCS KHU VỰC MIỀN BẮC NĂM 2025 | |
STT | HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội, Hội đồng I: Điện, Điện tử - Tự động hoá, Công nghệ thông tin, Toán học |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội, Hội đồng II: Vật lý, Luyện kim, Hóa học, Công nghệ thực phẩm |
3 | Đại học Bách khoa Hà Nội, Hội đồng III: Cơ học, Cơ khí - Động lực, Kinh tế |
4 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
5 | Đại học Phenikaa |
6 | Đại học Thái Nguyên |
7 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội |
11 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội |
13 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
14 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội |
15 | Học viện An ninh nhân dân |
16 | Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam |
17 | Học viện Biên phòng |
18 | Học viện Cảnh sát nhân dân |
19 | Học viện Chính trị |
20 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
21 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
22 | Học viện Hậu cần |
23 | Học viện Khoa học Quân sự |
24 | Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hội đồng I: Ngành Hóa học |
25 | Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hội đồng II: Ngành Khoa học Trái đất - Mỏ |
26 | Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hội đồng III: Ngành Sinh học |
27 | Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hội đồng IV: Ngành Vật lý, Luyện kim, Điện, Điện tử, Tự động hóa, Công nghệ thông tin |
28 | Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
29 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
30 | Học viện Ngân hàng |
31 | Học viện Ngoại giao |
32 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
33 | Học viện Quản lý Giáo dục |
34 | Học viện Quân y |
35 | Học viện Quốc phòng |
36 | Học viện Tài chính |
37 | Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam |
38 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
39 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
40 | Trường Đại học Dược Hà Nội |
41 | Trường Đại học Giao thông vận tải |
42 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
43 | Trường Đại học Hồng Đức |
44 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
45 | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
46 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
47 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
48 | Trường Đại học Luật Hà Nội |
49 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất |
50 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
51 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
52 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên |
53 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
54 | Trường Đại học Thăng Long |
55 | Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
56 | Trường Đại học Thủy lợi |
57 | Trường Đại học Thương mại |
58 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội |
59 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng |
60 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
61 | Trường Đại học Y Hà Nội |
62 | Trường Đại học Y tế Công cộng |
63 | Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
64 | Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam |
65 | Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự |
66 | Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam |
67 | Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược Lâm sàng 108 |
68 | Viện Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
DANH SÁCH HĐGSCS KHU VỰC MIỀN TRUNG NĂM 2025 | |
STT | HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ |
1 | Đại học Đà Nẵng |
2 | Đại học Huế, Hội đồng I: Khoa học Tự nhiên |
3 | Đại học Huế, Hội đồng II: Khoa học Xã hội và Nhân văn |
4 | Đại học Huế, Hội đồng III: Khoa học Nông nghiệp - Sinh học |
5 | Đại học Huế, Hội đồng IV: Y - Dược học |
6 | Học viện Hải quân |
7 | Đại học Duy Tân |
8 | Trường Đại học Nha Trang |
9 | Trường Đại học Quy Nhơn |
10 | Trường Đại học Vinh |
DANH SÁCH HĐGSCS KHU VỰC MIỀN NAM NĂM 2025 | |
STT | HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ |
1 | Học viện Lục quân |
2 | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
6 | Trường Đại học Kinh tế-Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
7 | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
9 | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân |
11 | Trường Đại học Cần Thơ, Hội đồng 1: Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Giáo dục học, Sinh học, Thể dục Thể thao, Văn hóa, Lịch sử |
12 | Trường Đại học Cần Thơ, Hội đồng 2: Công nghệ thực phẩm, CNTT, Hóa học, Toán học, Kinh tế, Luật học, Thủy lợi, Vật lý, Xây dựng |
13 | Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
14 | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
15 | Trường Đại học Công thương Thành phố Hồ Chí Minh |
16 | Trường Đại học Cửu Long |
17 | Trường Đại học Đà Lạt |
18 | Trường Đại học Đồng Tháp |
19 | Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
20 | Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
21 | Trường Đại học Lạc Hồng |
22 | Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh |
23 | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
24 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
25 | Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
26 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
27 | Trường Đại học Sài Gòn |
28 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
30 | Trường Đại học Tây Nguyên |
31 | Trường Đại học Tài chính - Marketing |
32 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
33 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
34 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
35 | Trường Đại học Trà Vinh |
36 | Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn |
37 | Trường Đại học Văn Lang |
38 | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ |
39 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Theo lịch xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2025 được Hội đồng Giáo sư Nhà nước công bố, ngày 30.6 là hạn cuối để ứng viên nộp hồ sơ đăng ký xét duyệt tại Hội đồng Giáo sư cơ sở và gửi bản đăng ký xét đạt tiêu chuẩn lên trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư Nhà nước.
Ứng viên của cơ sở giáo dục đại học không thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở cần đăng ký và nộp hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng Giáo sư cơ sở có ngành ứng viên đăng ký.
Từ ngày 1.7 đến 22.7, các Hội đồng Giáo sư cơ sở sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ.
Từ ngày 29.8 đến 26.9, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành tiếp tục xét duyệt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Từ ngày 20.10 đến 31.10, Hội đồng Giáo sư Nhà nước họp để xét duyệt và công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2025.