Bốn ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm tiếng Anh có điểm trúng tuyển trên 27. Giáo dục thể chất thấp nhất nhóm đào tạo cử nhân với 20 điểm.
Đối với các ngành Tâm lý học giáo dục dẫn đầu về điểm chuẩn với 26,68, tiếp đó là Ngôn ngữ Trung Quốc với 26,14.
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ sinh học với 15,35 điểm.
Năm 2024, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển khoảng 2.000 sinh viên. Trường sử dụng năm phương thức xét tuyển là xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và Đại học Sư phạm Hà Nội, xét học bạ hoặc điểm thi đánh giá năng lực với điểm thi năng khiếu, xét tuyển thẳng và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý với 28,42. Đây là ngành đào tạo giáo viên dạy môn tích hợp ở THCS, theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
TT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
---|---|---|---|
I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
7140201 | Giáo dục Mầm non | 25,73 | |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 27,39 | |
7140204 | Giáo dục Công dân | 27,94 | |
7140206 | Giáo dục Thể chất | 20,00 | |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 27,63 | |
7140209 | Sư phạm Toán học | 26,83 | |
7140210 | Sư phạm Tin học | 24,85 | |
7140211 | Sư phạm Vật lý | 26,81 | |
7140212 | Sư phạm Hóa học | 26,54 | |
7140213 | Sư phạm Sinh học | 26,33 | |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 28,83 | |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28,83 | |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 27,20 | |
7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 25,57 | |
7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 28,42 | |
II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25,94 | |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,14 | |
7310403 | Tâm lý học giáo dục | 26,68 | |
7310630 | Việt Nam học | 25,07 | |
7420201 | Công nghệ sinh học | 15,35 | |
7440122 | Khoa học vật liệu | 18,85 | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 21,60 | |
7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 18,00 |