Giáo dục

21 nhà khoa học VinUni vào bảng xếp hạng các nhà nghiên cứu có tầm ảnh hưởng nhất thế giới năm 2025

Nguyễn Liên 03/10/2025 09:13

21 giảng viên, nhà nghiên cứu của Trường ĐH VinUni đã được ghi nhận trong bảng xếp hạng toàn cầu các nhà khoa học có tầm ảnh hưởng nhất thế giới năm 2025, do nhóm nghiên cứu tại Đại học Stanford công bố, dựa trên dữ liệu từ Scopus.

Bảng xếp hạng này được xây dựng từ cơ sở dữ liệu công khai về những nhà khoa học được trích dẫn nhiều nhất thế giới, sử dụng các chỉ số như: tổng số lần trích dẫn, chỉ số h-index, chỉ số điều chỉnh theo đồng tác giả và điểm tổng hợp.

Bản cập nhật năm 2025 phản ánh dữ liệu tính đến cuối năm 2024 và tôn vinh những nhà khoa học nằm trong top 2% hàng đầu trong lĩnh vực của họ.

Tại VinUni, sự ghi nhận của nhà khoa học ở nhiều lĩnh vực đa dạng từ y học, y tế công cộng, kỹ thuật, kinh tế, vật lý đến khoa học môi trường không chỉ thể hiện năng lực học thuật xuất sắc, mà còn khẳng định tinh thần cống hiến trong việc thúc đẩy tri thức phục vụ cộng đồng.

Danh sách các giảng viên Trường ĐH VinUni được vinh danh:

GS. David R. Bangsberg - Vi rút học; Y tế công cộng (Nghiên cứu Y sinh)

71-768x768.png

GS. Wray Buntine - Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Hệ thống Thông tin (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

79-768x768.png

GS. Yong P. Chen - Vật lý Ứng dụng; Khoa học & Công nghệ Nano (Vật lý & Thiên văn học)

80-768x768.png

GS. Nitesh Vinay Chawla - Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Tin học Y tế (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

74-768x768.png

GS. Đỗ Ngọc Minh - Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Mạng & Viễn thông (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

81-768x768.png

GS. Laurent El Ghaoui - Kỹ thuật Công nghiệp & Tự động hóa; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Kỹ thuật)

68-768x768.png

TS. Lê Thái Hà - Kinh tế; Năng lượng (Kinh tế & Kinh doanh)

86-768x768.png

GS. Pranee Liamputtong - Y tế công cộng; Điều dưỡng (Y tế công cộng & Dịch vụ Y tế)

70-768x768.png

TS. Nguyễn Văn Định - Mạng & Viễn thông; Kỹ thuật Cơ khí & Vận tải (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

84-768x768.png

GS. Nguyễn Thanh Liêm - Nhi khoa và Phẫu thuật (Y học lâm sàng)

66-768x768.png

GS. Nguyễn Minh Thọ - Vật lý Hóa học; Hóa hữu cơ (Vật lý & Thiên văn học)

72-768x768.png

GS. Nghiêm Đức Long - Kỹ thuật Hóa học; Khoa học Môi trường (Kỹ thuật)

73-768x768.png

GS. Edmund J. Malesky - Khoa học Chính trị & Hành chính công; Kinh tế (Khoa học Xã hội)

75-768x768.png

GS. Phan Mạnh Hưởng - Vật lý Ứng dụng; Khoa học & Công nghệ Nano (Vật lý & Thiên văn học)

82-768x768.png

GS. Dimitri Poddighe - Miễn dịch học; Nội khoa tổng quát (Y học lâm sàng)

76-768x768.png

GS. Ling San - Mạng & Viễn thông; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

67-768x768.png

GS. Saeid Sanei - Mạng & Viễn thông; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

78-768x768.png

GS. Maurizio Trevisan - Hệ tim mạch & Huyết học; Dịch tễ học (Y học lâm sàng)

77-768x768.png

GS. Vũ Hà Văn - Lý thuyết Tính toán & Toán học; Toán học tổng quát (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)

69-768x768.png

TS. Kumar Vikrant - Khoa học Môi trường; Kỹ thuật Hóa học (Khoa học Trái đất & Môi trường)

85-768x768.png

GS. Chun-Yang Yin - Vật liệu; Kỹ thuật Hóa học (Công nghệ Chiến lược & Hỗ trợ)

83-768x768.png

Nguyễn Liên