Trường ĐH Ngoại thương xét tuyển 4 phương thức, lấy trên 4.000 chỉ tiêu năm 2025
Ngày 8/5, Trường Đại học Ngoại thương chính thức thông báo phương án xét tuyển trình độ đại học hình thức chính quy năm 2025.
Theo đó, năm 2025, Trường Đại học Ngoại thương xét tuyển theo 4 phương thức với tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 4.180 chỉ tiêu cho cả Trụ sở chính Hà Nội và các cơ sở trực thuộc.
Các phương thức gồm: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường; Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Xét tuyển sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế; Xét tuyển thẳng theo quy định.
Với phương thức xét tuyển thẳng, đối tượng áp dụng theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường, có 2 nhóm đối tượng xét tuyển.
Thứ nhất là các nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (xét tuyển bằng kết quả học tập THPT 3 môn theo các tổ hợp xét tuyển của nhà trường). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển:
- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): Tốt nghiệp THPT năm 2025; Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật); Kết quả học tập và rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên: Tốt nghiệp THPT năm 2025; Có điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân); Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025); Kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt; Kết quả rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): Tốt nghiệp THPT năm 2025; Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật). Nhà trường không chấp nhận giải học sinh giỏi ngoại ngữ bằng hình thức quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; Có điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025); Kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt; Kết quả rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
Thứ hai là nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký như sau:
- Đối với nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): Tốt nghiệp THPT năm 2025; Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật); Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của trường.
- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm Quốc gia/THPT chuyên: Tốt nghiệp THPT năm 2025; Có điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau: Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên; Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của trường; Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025); Kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt; Kết quả rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
- Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh hệ không chuyên đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật): Tốt nghiệp THPT năm 2025; Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
Có điểm trung bình chung học tập của 6 học kỳ bậc THPT của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường như sau: Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên; Đối với các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại: điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ bậc THPT của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên;
Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của trường; Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên (ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của trường có thể điều chỉnh trên cơ sở phổ điểm thi tốt nghiệp THPT thực tế năm 2025); Kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Tốt; Kết quả rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên.
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cũng có 2 nhóm đối tượng xét tuyển.
Nhóm đối tượng xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (kết quả thi tốt nghiệp THPT của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển của nhà trường), điều kiện nộp hồ sơ đăng ký là tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của nhà trường. Trường dự kiến công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên; Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Nhóm đối tượng xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký là tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường: Toán + Vật lý hoặc Toán + Hoá học hoặc Toán + Ngữ văn đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Trường. Riêng đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại chỉ xét tổ hợp có 2 môn Toán và Ngữ văn.
Đồng thời, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của trường. Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế, xét tuyển theo 2 nhóm đối tượng:
Nhóm đối tượng xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực trong nước, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký là tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2025 đạt từ 850/1200 điểm trở lên;
Lưu ý, riêng đối với bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội, nếu chọn Phần 3-Khoa học, thí sinh bắt buộc chọn 2 lĩnh vực Vật lý và Hóa học, được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn, trừ các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT. Chọn Phần 3-Tiếng Anh, thí sinh được xét tuyển vào tất cả các chương trình tiêu chuẩn bao gồm các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại và các chương trình ĐHNN&PTQT.
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025, kết quả học tập và rèn luyện 6 học kỳ bậc THPT phải đạt mức Khá trở lên. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025 cần có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Nhóm đối tượng xét tuyển sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký là tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; Có chứng chỉ SAT từ 1380 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 30 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn, tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của trường.
Đối với thí sinh là học sinh theo học chương trình THPT mới năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2025: Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ bậc THPT ở mức Khá trở lên. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025: Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,0 điểm trở lên và hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải HSG Quốc gia môn ngoại ngữ của Trường Đại học Ngoại thương năm 2025:
STT | Chứng chỉ | Nội dung | Mức quy đổi điểm Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | |||
Mức điểm 8.5 | Mức điểm 9.0 | Mức điểm 9.5 | Mức điểm 10 | |||
1 | IELTS | Điểm IELTS | 6.5 | 7 | 7.5 | Từ 8.0 đến 9.0 |
2 | TOEFL iBT Không chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT thi Online (Home Edition) | Điểm TOEFL iBT | Từ 79 đến 92 | Từ 93 đến 101 | Từ 102 đến 109 | Từ 110 đến 120 |
3 | Cambridge English Scale | Điểm Cambridge English Scale | Từ 180 đến 183 | Từ 184 đến 191 | Từ 192 đến 199 | Từ 200 đến 230 |
4 | Năng lực tiếng Nhật JLPT | Điểm Năng lực tiếng Nhật JLPT | N3 (Từ 130 điểm trở lên) | N2 | N1 | |
5 | Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) | Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) | Từ 220 đến 269 | Từ 270 đến 319 | Từ 320 đến 400 | |
6 | Chứng chỉ tiếng Trung HSK (không chấp nhận chứng chỉ HSK thi trực tuyến tại nhà) | Điểm Chứng chỉ tiếng Trung HSK | HSK4 (Từ 280 điểm trở lên) | HSK5 | HSK6 | |
7 | Bằng Tiếng Pháp | Bằng Tiếng Pháp | DELF-B2 | DALF C1 | DALF C2 | |
8 | Giải HSG Quốc gia | Loại giải HSG Quốc gia | Giải Ba | Giải Nhì | Giải Nhất |
Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT:
STT | Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | Quy đổi điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20 | |
ACT | SAT | ||
1 | 30 | 1380 | 18,00 |
2 | 31 | 1390-1420 | 18,25 |
3 | 32 | 1430-1470 | 18,5 |
4 | 33 | 1480-1490 | 19,00 |
5 | 34 | 1500-1520 | 19,50 |
6 | 35 | 1530-1540 | 19,75 |
7 | 36 | 1550-1600 | 20 |
Bảng quy đổi điểm trong chứng chỉ A-Level
STT | Điểm trên chứng chỉ A-Level | Điểm quy đổi theo thang 10 |
1 | A* | 10,00 |
2 | A | 8,50 |
3 | B | 8,00 |
4 | C | 7,50 |
5 | D | 7,00 |
6 | E | 6,50 |