ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 636/TTr-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo thẩm tra số 3393/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Định
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Quy Nhơn như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,97 km2, quy mô dân số là 17.954 người của phường Lê Hồng Phong và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,69 km2, quy mô dân số là 9.311 người của phường Lý Thường Kiệt vào phường Trần Phú. Sau khi nhập, phường Trần Phú có diện tích tự nhiên là 2,32 km2 và quy mô dân số là 38.806 người.
Phường Trần Phú giáp các phường Đống Đa, Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung, Thị Nại và Biển Đông;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,47 km2, quy mô dân số là 10.001 người của phường Trần Hưng Đạo và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,57 km2, quy mô dân số là 14.090 người của phường Lê Lợi vào phường Thị Nại. Sau khi nhập, phường Thị Nại có diện tích tự nhiên là 2,94 km2 và quy mô dân số là 36.458 người.
Phường Thị Nại giáp các phường Đống Đa, Hải Cảng, Nhơn Bình, Trần Phú, xã Nhơn Hội và Biển Đông;
c) Sau khi sắp xếp, thành phố Quy Nhơn có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 phường và 05 xã.
2. Thành lập thị trấn thuộc huyện Phù Cát như sau:
a) Thành lập thị trấn Cát Khánh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 30,74 km2 và quy mô dân số là 17.358 người của xã Cát Khánh.
Thị trấn Cát Khánh giáp các xã Cát Minh, Cát Tài, Cát Thành; huyện Phù Mỹ và Biển Đông;
b) Sau khi thành lập thị trấn, huyện Phù Cát có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 03 thị trấn.
3. Sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Bình Định có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện, 02 thị xã và 01 thành phố; 155 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 115 xã, 28 phường và 12 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Bình Định tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Định, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Thanh Mẫn