Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố phương án tuyển sinh năm 2024: Bỏ xét tuyển bằng học bạ

- Thứ Năm, 28/12/2023, 16:10 - Chia sẻ

Chiều ngày 28.12, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân công bố Đề án tuyển sinh đại học năm 2024. Theo đó, năm nay nhà trường bổ sung thêm một số điểm mới so với năm trước.

Trao đổi với Báo Đại biểu Nhân dân, PGS.TS Bùi Đức Triệu, Trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế Quốc dân cho biết: "Năm 2024 cơ bản giữ ổn định phương án tuyển sinh như năm 2023 với 03 phương thức xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến là 6200, trong đó giảm 7% chỉ tiêu phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp và tăng 7% cho phương thức xét tuyển kết hợp. Đặc biệt, điểm mới của tuyển sinh năm nay là các đối tượng xét tuyển kết hợp sẽ gộp thành một nhóm và công thức tính điểm xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy về thang điểm 10 chứ không phải thang điểm 15 như các năm trước nhằm đơn giản hóa các thủ tục cho thí sinh".

3 phương thức xét tuyển của Trường ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2024 như sau:

STT

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Xét tuyển thẳng (như năm 2023)

2%

3

Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 

(các tổ hợp xét tuyển như năm 2023)

18%

4

Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường

(chi tiết tại mục 3 thông báo này).

80%

Tổng chỉ tiêu

100%

Phương thức Xét tuyển kết hợp đối với đại học chính quy

     Phương thức xét tuyển kết hợp năm 2024 gồm 2 nhóm đối tượng sau đây:  

  • Nhóm 1 không sử dụng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông, gồm các đối tượng: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT; thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQG Hà Nội hoặc (APT) của ĐHQG TPHCM hoặc có điểm thi đánh giá tư duy (TSA) của ĐH Bách khoa Hà Nội; thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (CCTAQT) kết hợp với một trong các điểm thi HSA/APT/TSA nêu trên. Cụ thể:
  • Điều kiện nhận hồ sơ:

i. Thí sinh có và đạt mức điểm của 01 trong các chứng chỉ/điểm thi sau đây: SAT từ 1200 điểm trở lên; ACT từ 26 điểm trở lên; HSA từ 85 điểm trở lên; APT từ 700 điểm trở lên; TSA từ 60 điểm trở lên; hoặc thí sinh có CCTAQT đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm HSA/APT/TSA nêu trên.

ii. Các CCTAQT và điểm thi SAT/ACT/HSA/APT/TSA nêu trên cần có trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2024; (lưu ý: Thí sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University ACT1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Trường thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT).

  • Chỉ tiêu: 50% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
  • Cách thức xét tuyển: xét theo từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

+ Với điểm SAT/ACT/HSA/APT/TSA:    

ĐXT =  điểm quy đổi SAT/ACT/HSA/APT/TSA  + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó điểm SAT, ACT, HSA, APT, TSA quy đổi về thang 30, cụ thể là:

       Điểm quy đổi SAT = điểm SAT *30/1600 

       Điểm quy đổi ACT = điểm ACT *30/36

       Điểm quy đổi HSA =  điểm HSA * 30/150 

       Điểm quy đổi APT =  điểm APT * 30/1200 

       Điểm quy đổi TSA =  điểm TSA * 30/100

+ Với điểm CCTAQT kết hợp với điểm HSA/APT/TSA:    

ĐXT =  điểm quy đổi CCTAQT + điểm quy đổi HSA/APT/TSA*2/3 

              + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm  quy đổi

7.5-9.0

102 trở lên

965/190/190 trở lên

10

7.0

94-101

945/180/180

9.5

6.5

79-93

890/170/170

9.0

6.0

60-78

840/160/160

8.5

5.5

46-59

785/160/150

8.0

  • Nhóm 2 sử dụng kết hợp điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024, cụ thể là:
  • Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2024 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160, W 150) trở lên và có điểm thi TN THPT năm 2024 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
  • Chỉ tiêu: 30% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
  • Cách thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:

   ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT  + tổng điểm 2 môn xét tuyển

            + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:   Tổng điểm 02 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường. Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.5-9.0

102 trở lên

965/190/190 trở lên

10

7.0

94-101

945/180/180

9.5

6.5

79-93

890/170/170

9.0

6.0

60-78

840/160/160

8.5

5.5

46-59

785/160/150

8.0

Ngưỡng đầu vào

- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi TN THPT năm 2024, ngưỡng đầu vào dự kiến là 20 điểm gồm điểm ưu tiên. Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng xét tuyển kết hợp.

Nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng và xét tuyển

Nộp hồ sơ và đăng ký nguyện vọng

- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào, đủ điều kiện được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo tất cả các đối tượng và phương thức xét tuyển.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã tuyển sinh của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ được trúng tuyển 01 NV.

Nguyên tắc xét tuyển

- Trường xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các NV đã đăng ký; nếu đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.

- Xét tuyển theo mã tuyển sinh (ngành/chương trình), lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.

- Nếu xét tuyển theo mỗi nhóm đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang cho nhóm đối tượng khác.

Một số lưu ý với thí sinh

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định 

  • Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
  • Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
  • Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
  • Thí sinh diện được tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền được tuyển thẳng thì chỉ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu đăng ký xét tuyển theo kết quả (tổ hợp) điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Mã tuyển sinh và chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân như sau:

TT

Ngành/Chương trình

tuyển sinh

Chỉ tiêu (dự kiến)

Theo điểm thi TN THPT

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn 2023

A

Các chương trình học bằng tiếng Việt

1

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

120

A00,A01,D01,D07

27.40

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

27.50

3

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

27.35

4

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

27.65

5

Kinh doanh thương mại

7340121

180

A00,A01,D01,D07

27.35

6

Marketing

7340115

220

A00,A01,D01,D07

27.55

7

Kiểm toán

7340302

120

A00,A01,D01,D07

27.20

8

Kế toán

7340301

240

A00,A01,D01,D07

27.05

9

Tài chính – Ngân hàng

7340201

320

A00,A01,D01,D07

27.10

10

Bảo hiểm

7340204

180

A00,A01,D01,D07

26.40

11

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

27.10

12

Quản trị kinh doanh

7340101

280

A00,A01,D01,D07

27.25

13

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

26.75

14

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

26.75

15

Kinh tế học (ngành Kinh tế)

7310101_1

55

A00,A01,D01,D07

27.10

16

Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế)

7310101_2

80

27.05

17

Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế)

7310101_3

70

27.15

18

Kinh tế phát triển

7310105

230

A00,A01,D01,D07

27.35

19

Toán kinh tế (môn Toán hệ số 2)

7310108

50

A00,A01,D01,D07

35.95

20

Thống kê kinh tế (môn Toán hệ số 2)

7310107

140

A00,A01,D01,D07

36.20

21

Hệ thống thông tin quản lý (môn Toán hệ số 2)

7340405

120

A00,A01,D01,D07

36.15

22

Công nghệ thông tin (môn Toán hệ số 2)

7480201

180

A00,A01,D01,D07

35.30

23

Khoa học máy tính (môn Toán hệ số 2)

7480101

60

A00,A01,D01,D07

35.35

24

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

26.85

25

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

26.60

26

Khoa học quản lý

7340401

130

A00,A01,D01,D07

27.05

27

Quản lý công

7340403

70

A00,A01,D01,D07

26.75

28

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

75

A00,A01,D01,D07

26.40

29

Quản lý đất đai

7850103

65

A00,A01,D01,D07

26.55

30

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

26.40

31

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

80

A00,A01,D01,B00

26.35

32

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

26.20

33

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

80

26.60

34

Kinh tế đầu tư

7310104

180

27.50

35

Quản lý dự án

7340409

60

27.15

36

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

27.20

37

Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01,D01,D09,D10

36.50

B

Các chương trình định hướng ứng dụng POHE (môn tiếng Anh hệ số 2)

1

Quản trị khách sạn

POHE1

60

A01,D01,D07,D09

35.65

2

Quản trị lữ hành

POHE2

60

35.65

3

Truyền thông Marketing

POHE3

60

37.10

4

Luật kinh doanh

POHE4

60

36.20

5

Quản trị kinh doanh thương mại

POHE5

60

36.85

6

Quản lý thị trường

POHE6

60

35.65

7

Thẩm định giá

POHE7

60

35.85

C

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)

1

Quản trị kinh doanh (E-BBA) 

EBBA

160

A00,A01,D01,D07

27.10

2

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)  

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

26.10

3

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

80

A00,A01,D01,D07

26.45

4

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

EP03

80

A00,A01,D01,D07

26.85

5

Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh  

EP05

 55

A00,A01,D01,D07

26.85

6

Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh

EP06

55

A00,A01,D01,D07

27.15

7

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh  

EP07

 55

A01,D01,D07,D10

26.65

8

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh

EP08

55

A01,D01,D07,D10

26.60

9

Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng

EP09

100

A00,A01,D01,D07

26.75

10

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán - tài chính - kinh doanh/ICAEW CFAB)

EP04

55

A00,A01,D01,D07

26.90

11

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán - tài chính - kinh doanh/ICAEW CFAB)

EP12

55

A00,A01,D01,D07

27.20

12

Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc

EP13

100

A00,A01,D01,D07

26.75

D

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)

1

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD

EP01

120

A01,D01,D07,D09

36.10

2

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)

EP11

55

A01,D01,D09,D10

35.75

3

Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành Tài chính-Ngân hàng

EP10

 100

A01,D01,D07,D10

36.50

4

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)

EP14

100

A01,D01,D07,D10

36.40

TỔNG CHỈ TIÊU

6200

Tổ hợp:  A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh);

               D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh),

               C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).

Nhật Hồng
#